CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 249/QĐ-TCĐTL-ĐT ngày30 tháng 8 năm 2021
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Cơ điện và Thủy lợi)
Tên nghề: Quản lý khai thác công trình thủy lợi
Mã nghề: 6340409
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương;
Thời gian đào tạo: 2,5 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ thuộc các lĩnh vực của nghề Quản lý, vận hành và khai thác công trình thủy lợi. Có kiến thức chuyên môn và tay nghề vững vàng, biết sáng tạo và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ mới vào công việc.Có ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, biết làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm hiệu quả, khoa học. Có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nướctrong thời kỳ hội nhập kinh tế thế giới. Có sức khỏe tốt để học tập và lao động, cống hiến sức mình trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
Có kiến thức cơ bản về vẽ kỹ thuật, vật liệu, thuỷ lực, thủy văn, môi trường và một số kiến thức liên quan về cơ khí.
Phân tích được nguyên lý hoạt động, đặc điểm làm việc của các loại thiết bị thuộc hệ thống thủy lợi.
Trình bày được phương pháp đo, vẽ và tính toán khối lượng phục vụ cho công tác thi công các công trình thủy lợi.
Phân loại và trình bày được trình tự lập kế hoạch dùng nước.
Trình bày được các biện pháp bảo hộ lao động, phòng chống tai nạn lao động, sơ cứu người bị tai nạn và các biện pháp an toàn khi vận hành công trình thủy lợi.
Trình bày được quy trình quản lý, vận hành các công trình thủy lợi trong hệ thống tưới, tiêu.
Phân tích được những nguyên nhân hư hỏng, cách kiểm tra, sửa chữa những hư hỏng thông thường của công trình thủy lợi.
Trình bày được cách thức tổ chức sản xuất trong quản lý và khai thác công trình thủy lợi.
Vận dụng được các loại văn bản quy phạm pháp luật trong quản lý, khai thác công trình thủy lợi.
Đọc, phân tích được các loại bản vẽ sử dụng trong thi công, xây dựng công trình thủy lợi và bình đồ khu vực tưới, tiêu.
Lựa chọn và sử dụng thành thạo các thiết bị, dụng cụ, đồ nghề, dụng cụ chuyên dùng và dụng cụ đo kiểm để quan trắc, đo đạc, bảo dưỡng, sữa chữa công trình thủy lợi.
Thực hiện được kế hoạch dùng nước đảm bảo theo đúng hợp đồng sử dụng nước.
Quản lý, vận hành được các công trình thủy lợi đảm bảo đúng quy trình, quy phạm.
Xử lý được những sự cố thường xảy ra trong quá trình vận hành.
Kiểm tra, sửa chữa được những hư hỏng thông thường của công trình thủy lợi đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
Lựa chọn được các phương án điều tiết nước hợp lý; Tổ chức, điều hành được các hoạt động của tổ, nhóm hiệu quả.
- Có khả năng làm việc độc lập và giải quyết được những tình huống trong thực tế.
1.2.2. Chính trị, đạo đức, thể chất và quốc phòng:
Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác – Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh và Hiến pháp, Pháp luật nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa, Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam; sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật.
Có ý thức, trách nhiệm trong việc phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm chống lãng phí;
Có ý thức chia sẻ kinh nghiệm, hợp tác trong quá trình làm việc theo tổ, nhóm để nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc.
Có ý thức tiết kiệm, bảo vệ dụng cụ, máy móc, thiết bị; bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, sức khỏe nhằm giúp người học sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm.
Có tinh thần tự học để nâng cao trình độ chuyên môn
Có kiến thức, kỹ năng cơ bản và phương pháp tập luyện về thể dục thể thao nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để học tập, lao động trong lĩnh vực nghề nghiệp.
Có kiến thức, kỹ năng cơ bản về Giáo dục Quốc phòng-An ninh.
Có ý thức tổ chức kỷ luật, có tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự bảo vệ Tổ quốc.
1.3. Vị trí việc làm sau tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp hệ cao đẳng nghề Quản lý khai thác công trình thủy lợi sinh viên sẽ:
Làm việc trực tiếp tại các công ty, xí nghiệp quản lý, khai thác công trình thủy lợi, doanh nghiệp khai thác tài nguyên nước; Thực hiện các công việc thuộc lĩnh vực quản lý khai thác công trình thủy lợi, thủy điện…
Tự tạo việc làm, học liên thông lên các bậc học cao hơn
Có thể làm trạm trưởng, cụm trưởng tại các cụm, trạm trong công ty, xí nghiệp khai thác công trình thủy lợi.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học
Số lượng môn học, mô đun: 34
Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 98 tín chỉ
Khối lượng các môn học chung: 435 giờ
Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1825 giờ
Khối lượng lý thuyết: 688 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1681 giờ
3. Nội dung chương trình
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian đào tạo (giờ) |
Tổng số |
Trong đó |
Lý thuyết |
Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/ bài tập/ thảo luận |
Kiểm tra |
I. |
Các môn học chung |
20 |
435 |
157 |
255 |
23 |
MH 01 |
Giáo dục chính trị |
4 |
75 |
41 |
29 |
5 |
MH 02 |
Pháp luật |
1.5 |
30 |
18 |
10 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
2 |
60 |
5 |
51 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
4 |
75 |
36 |
35 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
3 |
75 |
15 |
58 |
2 |
MH 06 |
Anh văn |
5.5 |
120 |
42 |
72 |
6 |
II. |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề |
78 |
1825 |
531 |
1207 |
96 |
II.1. |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
18 |
290 |
133 |
135 |
22 |
MH 07 |
Cơ kỹ thuật |
3 |
45 |
22 |
20 |
3 |
MH 08 |
Vật liệu |
3 |
45 |
24 |
18 |
3 |
MH 09 |
Kỹ thuật an toàn lao động |
3 |
45 |
24 |
18 |
3 |
MH 10 |
Bảo vệ môi trường |
2 |
30 |
21 |
7 |
2 |
MH 11 |
Vẽ kỹ thuật thủy lợi |
3 |
45 |
26 |
16 |
3 |
MĐ 12 |
Kỹ thuật Bơi lội |
2 |
40 |
8 |
28 |
4 |
MĐ 13 |
Thực tập hàn |
2 |
40 |
8 |
28 |
4 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
60 |
1535 |
398 |
1072 |
74 |
MH 14 |
Thủy lực cơ sở |
1.5 |
30 |
16 |
12 |
2 |
MH 15 |
Thủy lực công trình |
1.5 |
30 |
16 |
12 |
2 |
MH 16 |
Thủy văn |
1.5 |
30 |
18 |
10 |
2 |
MĐ 17 |
Trắc địa |
3 |
80 |
18 |
56 |
6 |
MĐ 18 |
Thiết bị điện trong hệ thống thủy lợi |
3.5 |
90 |
21 |
64 |
5 |
MH 19 |
Kỹ thuật khai thác nước ngầm |
2.5 |
40 |
30 |
8 |
2 |
MH 20 |
Quản lý tưới, tiêu |
4 |
75 |
40 |
30 |
5 |
MĐ 21 |
Quản lý, vận hành công trình đầu mối thủy lợi |
3.5 |
80 |
20 |
56 |
4 |
MĐ 22 |
Quản lý, vận hành kênh và công trình trên kênh |
3.5 |
80 |
22 |
52 |
6 |
MĐ 23 |
Quản lý, vận hành hệ thống tưới tiết kiệm nước |
1.5 |
40 |
10 |
28 |
2 |
MĐ 24 |
Autocad |
2.5 |
60 |
20 |
38 |
2 |
MĐ 25 |
Kỹ thuật thi công công trình thủy lợi |
5 |
120 |
24 |
86 |
10 |
MĐ 26 |
Duy tu và bảo dưỡng công trình thủy lợi |
3.5 |
90 |
12 |
72 |
6 |
MĐ 27 |
Máy đóng mở cửa van |
3.5 |
80 |
20 |
54 |
6 |
MH 28 |
Đánh giá tác động môi trường |
1.5 |
30 |
15 |
13 |
2 |
MH 29 |
Kinh tế thủy lợi |
3.5 |
60 |
42 |
14 |
4 |
MH 30 |
Soạn thảo văn bản |
1.5 |
30 |
16 |
12 |
2 |
MĐ 31 |
VH BD máy bơm ly tâm và hỗn lưu |
2.5 |
60 |
12 |
44 |
4 |
MH 32 |
Tổ chức sản xuất |
1.5 |
30 |
18 |
10 |
2 |
MĐ 33 |
Thực tập sản xuất |
9 |
400 |
0 |
400 |
0 |
II.3 |
Môn học bổ trợ |
|
|
|
|
|
MH 34 |
Kỹ năng mềm |
2.5 |
45 |
29 |
13 |
3 |
|
Tổng |
99 |
2275 |
688 |
1462 |
119 |
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1. Các môn học chung được thực hiện theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
4.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Nhà trường sẽ bố trí cho sinh viên tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo;
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá:
STT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hoá, văn nghệ:
- Qua các phương tiện thông tin đại chúng
- Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện:
- Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Thăm quan, dã ngoại |
Mỗi kỳ1 lần |
4.3. Hướng dẫn tổ chức thi kết thúc môn học, mô đun:
- Thực hiện theo Quy chế thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp của Trường Cao đẳng Cơ điện và Thủy lợi và các quy định cụ thể khác tại từng môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của nghề.
- Hình thức kiểm tra: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, tiểu luận, bài tập lớn, đồ án hoặc kết hợp giữa các hình thức trên.
- Thời gian kiểm tra :
+ Lý thuyết: từ 60 phút đến 120 phút
+ Thực hành hoặc tích hợp giữa lý thuyết và thực hành: không quá 8 giờ
4.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
Thực hiện theo Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp của Trường Cao đẳng Cơ điện và Thủy lợi.
Người học phải học hết chương trình đào tạo và có đủ điều kiện thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.
Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: môn Chính trị; Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp; Thực hành nghề nghiệp.
STT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết
Trắc nghiệm |
Không quá 120 phút
45- 60 phút |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: |
|
|
|
- Lý thuyết tổng hợp nghề
nghiệp |
Viết hoặc trắc nghiệm
Vấn đáp |
Không quá 180 phút
Không quá 60 phút (40 phút
chuẩn bị, 20 phút trả lời) |
|
- Thực hành nghề |
Bài thi thực hành |
Từ 1-3 ngày;
không quá 8h/ngày |
- Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp của sinh viên và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng theo quy định của trường.
4.5. Các chú ý khác
Tùy theo tình hình thực tế và đặc thù của một số mô đun đào tạo mà việc tổ chức dạy học thực hành có thể thực hiện tại xưởng thực hành, xưởng sản xuất của nhà trường hoặc tại các cơ sở sản xuất có điều kiện phù hợp với chương trình đào tạo của mô đun.