CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 241 /QĐ-TCĐTL-ĐT ngày 30 tháng 8 năm 2021
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Cơ điện và Thủy lợi)
Tên nghề: Kế toán doanh nghiệp
Mã nghề: 6340302
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương, hoặc đã hoàn chương trình THPT hoặc tương đương.
Thời gian đào tạo:03 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo nhân lực cho các lĩnh vực của nghề Kế toán doanh nghiệp có kiến thức và kỹ năng chuyên sâu về kế toán; điều hành hệ thống kế toán trong các đơn vị kế toán. Có khả năng tư duy độc lập, sáng tạo trong công việc. Có năng lực nghiên cứu tự bổ sung kiến thức theo yêu cầu công việc.Có khả năng xử lý các vấn đề trong quá trình học tập, nghiên cứu và làm việc. Có ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp.Có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong thời kỳ hội nhập kinh tế thế giới. Có sức khỏe tốt để học tập và lao động, cống hiến sức mình trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
1.2.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
Sau khi đào tạo đảm bảo người học hiểu và vận dụng kiến thức cơ bản về kinh tế, tài chính trong việc thực hiện nghề kế toán;
Trình bày được những kiến thức chung về tin học, các chính sách kinh tế, chế độ tài chính, kế toán, thuế, các phần mềm kế toán được sử dụng trong kế toán.
Vận dụng được các quy định về kế toán, kiểm toán trong việc thực hiện nghiệp vụ của nghề;
Vận dụng được tin học, ngoại ngữ vào thực hiện nghiệp vụ kế toán;
Vận dụng hệ thống chứng từ, tài khoản và hình thức kế toán vào thực tiễn;
Xác định cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán phù hợp với từng loại hình doanh nghiệp và tại các đơn vị hành chính sự nghiệp;
Cập nhật các chính sách phát triển kinh tế và các chế độ về tài chính, kế toán, thuế vào công tác kế toán tại doanh nghiệp và các đơn vị hành chính sự nghiệp;
Phân tích và đánh giá tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Lập được chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý được chứng từ kế toán;
Sử dụng chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán tổng hợp và chi tiết;
Tổ chức công tác tài chính kế toán phù hợp với từng doanh nghiệp và tại các đơn vị hành chính sự nghiệp;
Lập được báo cáo kế toán tài chính và báo cáo thuế của doanh nghiệp và các đơn vị hành chính sự nghiệp;
Thiết lập được mối quan hệ với ngân hàng và các tổ chức tín dụng;
Sử dụng được phần mềm kế toán trong việc thực hiện nghiệp vụ kế toán doanh nghiệp và kế toán tại các đơn vị hành chính sự nghiệp;
Kiểm tra, đánh giá công tác tài chính, kế toán của doanh nghiệp và các đơn vị hành chính sự nghiệp;
Cung cấp được thông tin kinh tế về hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị để phục vụ cho yêu cầu lãnh đạo và quản lý kinh tế ở đơn vị;
Có ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp để thực hiện tốt các nhiệm vụ của nghề kế toán doanh nghiệp
Có khả năng làm việc độc lập, tổ chức làm việc theo nhóm hiệu quả;
Có khả năng tự tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn sau khi tốt nghiệp.
Có khả năng xử lý các vấn đề trong quá trình học tập, nghiên cứu và làm việc
1.2.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác – Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh và Hiến pháp, Pháp luật nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa, Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật.
Có ý thức, trách nhiệm trong việc phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm chống lãng phí.
Có ý thức chia sẻ kinh nghiệm, hợp tác trong quá trình làm việc theo tổ, nhóm để nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc.
Có ý thức tiết kiệm, bảo vệ dụng cụ, máy móc, thiết bị; bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp.
Có kiến thức, kỹ năng cơ bản và phương pháp tập luyện về thể dục thể thao nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để học tập, lao động trong lĩnh vực nghề nghiệp.
Có kiến thức, kỹ năng cơ bản về Giáo dục Quốc phòng-An ninh.Có tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự bảo vệ Tổ quốc.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp hệ cao đẳng nghề Kế toán doanh nghiệp sinh viên sẽ:
Làm kế toán tại các doanh nghiệp sản xuất, thương mại, kinh doanh dịch vụ và các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu, các đơn vị hành chính sự nghiệp.
Học tập lên các bậc cao hơn.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
Số lượng môn học, mô đun: 34
Khối lượng kiến thức toàn khoa học: 122 tín chỉ
Khối lượng các môn học chung: 435 giờ
Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 2300 giờ
Khối lượng lý thuyết: 984 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1751 giờ
3. Nội dung chương trình:
Mã MH/ MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian đào tạo (giờ) |
Tổng số |
Trong đó |
Lý thuyết |
Thực hành/ thực tập/ thí nghiệm/bài tập/ thảo luận |
Thi/ Kiểm tra |
I |
Các môn học chung |
20 |
435 |
157 |
255 |
23 |
MH 01 |
Giáo dục chính trị |
4 |
75 |
41 |
29 |
5 |
MH 02 |
Pháp luật |
1.5 |
30 |
18 |
10 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
2 |
60 |
5 |
51 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
4 |
75 |
36 |
35 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
3 |
75 |
15 |
58 |
2 |
MH 06 |
Anh văn |
5.5 |
120 |
42 |
72 |
6 |
II |
Các môn học, mô đun chuyên môn |
102 |
2300 |
827 |
1314 |
159 |
II.1 |
Môn học, mô đun cơ sở |
30 |
540 |
337 |
167 |
36 |
MH 07 |
Kinh tế chính trị |
3.5 |
60 |
40 |
16 |
4 |
MH 08 |
Luật kinh tế |
1.5 |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 09 |
Soạn thảo văn bản |
1.5 |
30 |
16 |
12 |
2 |
MH 10 |
Kinh tế vi mô |
3.5 |
60 |
36 |
20 |
4 |
MH 11 |
Nguyên lý thống kê |
2.5 |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH 12 |
Lý thuyết tài chính tiền tệ |
2.5 |
45 |
31 |
11 |
3 |
MH 13 |
Nguyên lý kế toán |
3.5 |
60 |
39 |
17 |
4 |
MH 14 |
Quản trị học |
2.5 |
45 |
25 |
17 |
3 |
MH 15 |
Thống kê doanh nghiệp |
3 |
60 |
30 |
26 |
4 |
MH 16 |
Anh văn chuyên ngành |
3.5 |
60 |
40 |
16 |
4 |
MH 17 |
Kinh tế vĩ mô |
2.5 |
45 |
30 |
12 |
3 |
II.2 |
Môn học, mô đun chuyên môn |
72 |
1760 |
490 |
1147 |
123 |
MH 18 |
Thuế |
3 |
60 |
30 |
26 |
4 |
MH 19 |
Tài chính doanh nghiệp |
6.5 |
120 |
70 |
42 |
8 |
MĐ 20 |
Kế toán doanh nghiệp 1 |
4 |
90 |
30 |
54 |
6 |
MĐ 21 |
Kế toán doanh nghiệp 2 |
7 |
150 |
51 |
91 |
8 |
MH 22 |
Marketing |
3 |
60 |
35 |
21 |
4 |
MH 23 |
Kiểm toán |
2.5 |
45 |
22 |
19 |
4 |
MĐ 24 |
Tin học kế toán |
3 |
60 |
23 |
33 |
4 |
MH 25 |
Phân tích hoạt động kinh doanh |
2 |
45 |
20 |
22 |
3 |
MĐ 26 |
Kế toán trong đơn vị ngân sách xã |
4 |
90 |
24 |
58 |
8 |
MĐ 27 |
Kế toán trong doanh nghiệp thương mại dịch vụ |
4 |
90 |
28 |
54 |
8 |
MĐ 28 |
Kế toán trong đơn vị hành chính sự nghiệp |
4.5 |
105 |
28 |
65 |
12 |
MH 29 |
Thị trường chứng khoán |
3 |
60 |
30 |
26 |
4 |
MĐ 30 |
Kê toán ứng dụng |
4 |
100 |
0 |
90 |
10 |
MĐ 31 |
Kế toán doanh nghiệp 3 |
8 |
180 |
55 |
107 |
18 |
MĐ 32 |
Kế toán quản trị |
2.5 |
60 |
15 |
41 |
4 |
MĐ 33 |
Thực tập tốt nghiệp |
8.5 |
400 |
0 |
385 |
15 |
II.3 |
Môn học bổ trợ |
|
|
|
|
|
MH 34 |
Kỹ năng mềm |
2.5 |
45 |
29 |
13 |
3 |
|
Tổng cộng |
122 |
2735 |
984 |
1569 |
182 |
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1. Các môn học chung được thực hiện theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
4.2. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khoá:
Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Cơ sở dạy nghề có thể bố trí cho sinh viên tham quan, học tập, tham gia sản xuất trực tiếp tại các phân xưởng, dây chuyền sản xuất, kho cấp phát nguyên liệu của các công ty, nhà máy;
Ðể giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho sinh viên tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương;
Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp:
STT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hoá, văn nghệ:
Qua các phương tiện thông tin đại chúng
Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày
19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện
Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Đi thực tế |
Theo thời gian bố trí của giáo viên và theo yêu cầu của môn học |
4.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:
Thực hiện theo Quy chế thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp của Trường Cao đẳng Cơ điện và Thủy lợi và các quy định cụ thể khác tại từng môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của nghề.
Hình thức kiểm tra: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, tiểu luận, bài tập lớn hoặc kết hợp giữa các hình thức trên.
Thời gian kiểm tra :
+ Lý thuyết: từ 60 phút đến 120 phút
+ Thực hành hoặc tích hợp giữa lý thuyết và thực hành: không quá 8 giờ
4.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
Thực hiện theo Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp của Trường Cao đẳng Cơ điện và Thủy lợi.
Người học phải học hết chương trình đào tạo và có đủ điều kiện thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.
Các môn thi tốt nghiệp:
+ Chính trị: theo quy định hiện hành;
+ Lý thuyết nghề: các kiến thức trọng tâm về: kế toán, tài chính doanh nghiệp, thuế;
+ Thực hành nghề: các kỹ năng về lập chứng từ, kiểm tra, phân loại, xử lý chứng từ kế toán; sử dụng chứng từ kế toán trong ghi sổ kế toán tổng hợp và chi tiết; lập báo cáo kế toán tài chính và báo cáo thuế của doanh nghiệp.
STT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết
Trắc nghiệm |
Không quá 120 phút
45- 60 phút |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: |
|
|
|
- Lý thuyết tổng hợp nghề
nghiệp |
Viết hoặc trắc nghiệm
Vấn đáp |
Không quá 180 phút
Không quá 60 phút (40 phút
chuẩn bị, 20 phút trả lời) |
|
- Thực hành nghề |
Bài thi thực hành |
Từ 1-3 ngày;
không quá 8h/ngày |
Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng theo quy định của trường.
4.4. Các chú ý khác:
Thực hành nghề được đào tạo ngay tại trường, trong quá trình đào tạo cơ sở có thể sử dụng mô hình kế toán ảo để đào tạo nhằm mục tiêu hoàn thiện kiến thức, áp dụng các hiểu biết và kỹ năng nghề nghiệp cho sinh viên.