CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 235 /QĐ-TCĐTL-ĐT ngày 30 tháng8 năm 2021
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Cơ điện và Thủy lợi)
Tên ngành, nghề: Công nghệ ô tô
Mã ngành, nghề: 6510216
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương, hoặc đã hoàn chương trình THPT hoặc tương đương
Thời gian đào tạo: 03 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ thuộc các lĩnh vực của nghề Công nghệ ô tô. Có kiến thức chuyên môn và tay nghề vững vàng, biết sáng tạo và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ mới vào công việc sửa chữa ô tô. Có ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, biết làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm hiệu quả, khoa học. Có khả năng xử lý các vấn đề trong quá trình học tập, nghiên cứu và làm việc. Có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong thời kỳ hội nhập kinh tế thế giới. Có sức khỏe tốt để học tập và lao động, cống hiến sức mình trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp
- Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động các hệ thống, cơ cấu trong ô tô;
- Trình bày được cách đọc các bản vẽ kỹ thuật và phương pháp tra cứu các tài liệu kỹ thuật chuyên ngành ô tô.
- Giải thích được nội dung các công việc trong quy trình tháo, lắp, kiểm tra, hiệu chỉnh, bảo dưỡng và sửa chữa ô tô.
- Trình bày được các chỉ tiêu, tiêu chuẩn đánh giá chất lượng và phương pháp đo kiểm của từng loại chi tiết, hệ thống trong ô tô.
- Phân tích được nguyên lý hoạt động của các hệ thống điều khiển bằng điện tử, khí nén và thuỷ lực của ô tô hiện đại.
- Giải thích được các phương pháp chẩn đoán sai hỏng của các cơ cấu và hệ thống trong ô tô.
- Trình bày được yêu cầu cơ bản và các bước tiến hành khi lập quy trình kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa ô tô.
- Phân tích được nguyên lý, phương pháp vận hành và phạm vi sử dụng các trang thiết bị trong nghề Công nghệ ô tô.
- Nêu được các nội dung, ý nghĩa của kỹ thuật an toàn và vệ sinh công nghiệp.
- Nêu được nội dung và những nguyên lý cơ bản trong công tác quản lý và tổ chức sản xuất.
- Lựa chọn đúng và sử dụng thành thạo các loại dụng cụ, thiết bị tháo, lắp, đo và kiểm tra trong nghề Công nghệ ô tô.
- Tháo, lắp, kiểm tra, chẩn đoán, bảo dưỡng và sửa chữa thành thạo các cơ cấu và các hệ thống cơ bản trong ô tô đúng quy trình kỹ thật và đảm bảo an toàn lao động.
- Kiểm tra, chẩn đoán và khắc phục được các sai hỏng của các hệ thống điều khiển bằng điện tử, khí nén và thuỷ lực trong ô tô.
- Lập được quy trình kiểm tra, chẩn đoán, bảo dưỡng và sửa chữa ô tô đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật và an toàn.
- Lập được kế hoạch sản xuất; tổ chức và quản lý các hoạt động sản xuất đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn an toàn, tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp.
- Có kỹ năng giao tiếp, có khả năng làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm; sáng tạo và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ mới vào công việc; xử lý các vấn đề trong học tập, nghiên cứu và làm việc.
1.2.2. Chính trị, đạo đức; thể chất và quốc phòng:
- Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về Chủ nghĩa Mác - Lê nin và Hiến pháp, Pháp luật nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
- Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển công nghiệp của địa phương, khu vực, vùng, miền.
- Có phẩm chất đạo đức tốt, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, trung thực và có tính kỷ luật cao, tỷ mỷ chính xác, sẵn sàng đảm nhiệm các công việc được giao ở các nhà máy, xí nghiệp sản xuất hoặc công ty kinh doanh về lĩnh vực điện.
- Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa.Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp - Pháp luật.
- Có lòng yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp.
- Có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu của công việc.
- Có kiến thức, kỹ năng cơ bản và phương pháp tập luyện về thể dục thể thao nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để học tập, lao động trong lĩnh vực nghề nghiệp.
- Có kiến thức, kỹ năng cơ bản về Giáo dục Quốc phòng-An ninh. Có tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự bảo vệ Tổ quốc.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp hệ cao đẳng nghề Công nghệ ô tô sinh viên sẽ:
- Làm quản lý, kỹ thuật viên hoặc trực tiếp lắp ráp, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, xe máy tại doanh nghiệp sản xuất phụ tùng, nhà máy lắp ráp, các trung tâm bảo dưỡng, sửa chữa ô tô, xe máy.
- Làm nhân viên tư vấn dịch vụ tại các đại lý bán hàng và các trung tâm dịch vụ sau bán hàng của các hãng ô tô.
- Tự tạo việc làm: Mở cửa hàng, ga ra sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, xe máy.
- Học liên thông lên bậc cao hơn.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 37
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 108 tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung: 435 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 2310 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 760 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1985 giờ
3. Nội dung chương trình:
Mã MH/ MĐ
|
Tên môn học/mô đun
|
Số tín chỉ
|
Thời gian học tập (giờ)
|
Tổng số
(giờ)
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận
|
Thi/ Kiểm tra
|
I
|
Các môn học chung
|
20
|
435
|
157
|
255
|
23
|
MH 01
|
Giáo dục chính trị
|
4
|
75
|
41
|
29
|
5
|
MH 02
|
Pháp luật
|
1.5
|
30
|
18
|
10
|
2
|
MH 03
|
Giáo dục thể chất
|
2
|
60
|
5
|
51
|
4
|
MH 04
|
Giáo dục quốc phòng - An ninh
|
4
|
75
|
36
|
35
|
4
|
MH 05
|
Tin học
|
3
|
75
|
15
|
58
|
2
|
MH 06
|
Anh văn
|
5.5
|
120
|
42
|
72
|
6
|
II
|
Các môn học, mô đun chuyên môn
|
88
|
2310
|
603
|
1559
|
148
|
II.1
|
Môn học, mô đun cơ sở
|
25
|
515
|
268
|
212
|
35
|
MH 07
|
Điện kỹ thuật
|
1.5
|
30
|
20
|
8
|
2
|
MH 08
|
Điện tử cơ bản
|
1.5
|
30
|
20
|
8
|
2
|
MH 09
|
Cơ kỹ thuật
|
2.5
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MH 10
|
Vật liệu
|
1.5
|
30
|
16
|
12
|
2
|
MH 11
|
Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật
|
1.5
|
30
|
16
|
12
|
2
|
MH 12
|
Vẽ kỹ thuật
|
2.5
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MH 13
|
Công nghệ khí nén - thuỷ lực ứng dụng
|
2.5
|
45
|
36
|
6
|
3
|
MH 14
|
Nhiệt kỹ thuật
|
1.5
|
30
|
24
|
4
|
2
|
MH 15
|
An toàn lao động
|
1.5
|
30
|
18
|
10
|
2
|
MH 16
|
Tổ chức quản lý sản xuất
|
1.5
|
30
|
24
|
4
|
2
|
MĐ 17
|
Thực hành AUTOCAD
|
1.5
|
30
|
12
|
16
|
2
|
MĐ 18
|
Thực tập nguội
|
2.5
|
60
|
10
|
46
|
4
|
MĐ 19
|
Thực tập Hàn
|
3
|
80
|
12
|
62
|
6
|
II.2
|
Môn học, mô đun chuyên môn
|
63
|
1795
|
335
|
1347
|
113
|
MH 20
|
Kỹ thuật chung về ô tô và công nghệ sửa chữa
|
3.5
|
60
|
42
|
14
|
4
|
MĐ 21
|
Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu trục khuỷu - thanh truyền và bộ phận cố định của động cơ
|
2.5
|
60
|
15
|
39
|
6
|
MĐ 22
|
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phân phối khí
|
1.5
|
40
|
12
|
24
|
4
|
MĐ 23
|
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống bôi trơn và hệ thống làm mát
|
1.5
|
40
|
10
|
26
|
4
|
MĐ 24
|
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ diesel
|
2.5
|
60
|
15
|
39
|
6
|
MĐ 25
|
Bảo dưỡng và sửa chữa trang bị điện ô tô
|
4
|
100
|
26
|
62
|
12
|
MĐ 26
|
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống truyền lực
|
3.5
|
80
|
20
|
52
|
8
|
MĐ 27
|
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống di chuyển và hệ thống lái
|
2.5
|
60
|
15
|
37
|
8
|
MĐ 28
|
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh
|
2.5
|
60
|
16
|
38
|
6
|
MĐ 29
|
Chẩn đoán trạng thái kỹ thuật ô tô
|
3
|
70
|
18
|
46
|
6
|
MĐ 30
|
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phun xăng điện tử
|
4
|
100
|
24
|
66
|
10
|
MĐ 31
|
Bảo dưỡng, sửa chữa hộp số tự động
|
3.5
|
90
|
20
|
62
|
8
|
MĐ 32
|
Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống phun dầu điện tử
|
4
|
100
|
22
|
68
|
10
|
MĐ 33
|
Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô
|
4
|
90
|
22
|
58
|
10
|
MĐ 34
|
Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống phanh ABS
|
2.5
|
60
|
18
|
36
|
6
|
MĐ 35
|
Kỹ thuật lái ô tô
|
1.5
|
40
|
10
|
28
|
2
|
MĐ 36
|
Thực tập sản xuất
|
14
|
640
|
0
|
640
|
|
II.3
|
Môn học bổ trợ
|
|
|
|
|
|
MH 37
|
Kỹ năng mềm
|
2.5
|
45
|
30
|
12
|
3
|
Cộng
|
108
|
2745
|
760
|
1814
|
171
|
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1. Các môn học chung được thực hiện theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Nhà trường sẽ bố trí cho sinh viên tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo;
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian
|
1
|
Thể dục, thể thao
|
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày
|
2
|
Văn hoá, văn nghệ:
- Qua các phương tiện thông tin đại chúng
- Sinh hoạt tập thể
|
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần)
|
3
|
Hoạt động thư viện:
- Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu
|
Tất cả các ngày làm việc trong tuần
|
4
|
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể
|
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật
|
5
|
Thăm quan, dã ngoại
|
Mỗi kỳ1 lần
|
4.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:
- Thực hiện theo Quy chế thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp của Trường Cao đẳng Cơ điện và Thủy lợi và các quy định cụ thể khác tại từng môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của nghề.
- Hình thức kiểm tra: Tự luận, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, tiểu luận, bài tập lớn hoặc kết hợp giữa các hình thức trên.
- Thời gian kiểm tra:
+ Lý thuyết: từ 60 phút đến 120 phút
+ Thực hành hoặc tích hợp giữa lý thuyết và thực hành: không quá 8 giờ
4.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
- Thực hiện theo Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp của Trường Cao đẳng Cơ điện và Thủy lợi.
- Sinh viên phải học hết chương trình đào tạo và có đủ điều kiện thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.
- Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: môn Chính trị; Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp; Thực hành nghề nghiệp.
STT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Tự luận
Trắc nghiệm
|
Không quá 120 phút
45- 60 phút
|
2
|
Kiến thức, kỹ năng nghề:
|
|
|
- Lý thuyết tổng hợp nghề
nghiệp
|
Tự luận hoặc trắc nghiệm,
Vấn đáp
|
Không quá 180 phút
Không quá 60 phút
(40 phút chuẩn bị,
20 phút trả lời)
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực hành
|
Từ 1-3 ngày;
không quá 8h/ngày
|
Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp của sinh viên và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng theo quy định của trường.
4.5. Các chú ý khác
Tùy theo tình hình thực tế và đặc thù của một số mô đun đào tạo mà việc tổ chức dạy học thực hành có thể thực hiện tại xưởng thực hành, xưởng sản xuất của nhà trường hoặc tại các cơ sở sản xuất có điều kiện phù hợp với chương trình đào tạo của mô đun.