CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 238 /QĐ-TCĐTL-ĐT ngày 30 tháng 8 năm 2021
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Cơ điện và Thủy lợi)
Tên nghề: Kỹ thuật sửa chữa, lắp ráp máy tính
Mã nghề: 6480102
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương, hoặc đã hoàn chương trình THPT hoặc tương đương
Thời gian đào tạo: 03 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ thuộc các lĩnh vực của nghề Sửa chữa và lắp ráp máy tính. Cókiến thức chuyên môn và tay nghề vững vàng, biết sáng tạo và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ mới vào công việc, giải quyết được các tình huống phức tạp trong thực tế. Có ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, biết làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm hiệu quả, khoa học. Có khả năng xử lý các vấn đề trong quá trình học tập, nghiên cứu và làm việc. Có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong thời kỳ hội nhập kinh tế thế giới. Có sức khỏe tốt để học tập và lao động, cống hiến sức mình trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Mục tiêu cụ thể:
1.2.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các thành phần trong hệ thống máy tính.
- Đọc và hiểu các thông số kỹ thuật của các thành phần phần cứng máy tính.
- Mô tả được việc tháo lắp, cài đặt, sửa chữa, và bảo trì các loại máy tính.
- Mô tả được việc lắp ráp, cài đặt, sửa chữa và bảo trì hệ thống máy tính.
- Phân tích được hoạch định, lựa chọn, thiết kế hệ thống mạng cho doanh nghiệp.
- Phân tích, đánh giá và đưa ra được giải pháp xử lý các sự cố, tình huống trong hệ thống tính và thiết bị ngoại vi.
- Phân tích, đánh giá được hiện trạng hệ thống máy tính, lập kế hoạch nâng cấp hệ thống máy tính và mạng máy tính.
- Lắp đặt hệ thống máy tính và các thành phần, thiết bị ngoại vi.
- Lắp ráp, cài đặt, cấu hình hệ điều hành và các ứng dụng phần mềm..
- Chẩn đoán, sửa chữa máy tính và các thành phần, thiết bị ngoại vi.
- Chẩn đoán và xử lý các sự cố phần mềm máy tính.
- Bảo trì, sửa chữa và nâng cấp được phần mềm và phần cứng máy tính.
- Xây dựng, quản trị và bảo dưỡng mạng LAN, WAN.
- Tổ chức, quản lý và điều hành sản xuất được một phân xưởng, một tổ kỹ thuật, một cửa hàng lắp ráp, bảo trì, bảo dưỡng, quản lý mạng cục bộ.
- Có kỹ năng giao tiếp, có khả năng làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm; sáng tạo và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ mới vào công việc; xử lý các vấn đề trong học tập, nghiên cứu và làm việc.
- Kèm cặp và hướng dẫn được các nhân viên ở trình độ nghề thấp hơn.
1.2.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác – Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh và Hiến pháp, Pháp luật nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa, Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật.
- Có ý thức, trách nhiệm trong việc phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm chống lãng phí.
- Có ý thức chia sẻ kinh nghiệm, hợp tác trong quá trình làm việc theo tổ, nhóm để nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc.
- Có ý thức tiết kiệm, bảo vệ dụng cụ, máy móc, thiết bị; bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
- Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp.
- Có kiến thức, kỹ năng cơ bản và phương pháp tập luyện về thể dục thể thao nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để học tập, lao động trong lĩnh vực nghề nghiệp.
- Có kiến thức, kỹ năng cơ bản về Giáo dục Quốc phòng-An ninh.Có tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự bảo vệ Tổ quốc.
1.2. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp hệ cao đẳng nghề Kỹ thuật sửa chữa và lắp ráp máy tính sinh viên sẽ:
- Làm quản lý, kỹ thuật viên hoặc trực tiếp lắp ráp, bảo trì máy tính, hệ thống máy tính trong các doanh nghiệp sản xuất.
- Làm việc tại các hãng sản xuất, bảo trì máy tính; các doanh nghiệp, các cơ sở có trang bị hệ thống máy tính.
- Làm việc tại các bộ phận chăm sóc khách hàng của các doanh nghiệp cung cấp máy tính, các thiết bị công nghệ thông tin và các dịch vụ khác có liên quan đến nghề đào tạo.
- Tự tạo việc làm: Mở doanh nghiệp kinh doanh máy tính, xưởng sửa chữa máy tính.
- Học liên thông lên bậc cao hơn.
2.Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 32
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 114 tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung: 435 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 2300 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 796 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1939 giờ
- Nội dung chương trình:
Mã MĐ/ MH |
Tên môn học, mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian đào tạo (giờ) |
Tổng số |
Trong đó |
Lý thuyết |
Thực hành/ thực tập/ thí nghiệm/ bài tập/ thảo luận |
Thi/ Kiểm tra |
I. |
Các môn học chung |
20 |
435 |
157 |
255 |
23 |
MH 01 |
Giáo dục chính trị |
4 |
75 |
41 |
29 |
5 |
MH 02 |
Pháp luật |
1.5 |
30 |
18 |
10 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
2 |
60 |
5 |
51 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
4 |
75 |
36 |
35 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
3 |
75 |
15 |
58 |
2 |
MH 06 |
Anh văn |
5.5 |
120 |
42 |
72 |
6 |
II. |
Các môn học, mô đun chuyên môn |
94 |
2315 |
639 |
1534 |
142 |
II.1 |
Môn học, mô đun cơ sở |
29 |
645 |
253 |
352 |
40 |
MH 07 |
Tiếng anh chuyên ngành |
3 |
60 |
28 |
28 |
4 |
MH 08 |
An toàn vệ sinh công nghiệp |
1.5 |
30 |
17 |
11 |
2 |
MH 09 |
Kiến trúc máy tính |
4 |
75 |
45 |
24 |
6 |
MĐ 10 |
Tin học căn bản |
3.5 |
90 |
20 |
64 |
6 |
MĐ 11 |
Sử dụng Internet |
1.5 |
40 |
15 |
23 |
2 |
MH 12 |
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật |
2 |
40 |
25 |
13 |
2 |
MĐ 13 |
Lập trình căn bản |
4 |
90 |
28 |
58 |
4 |
MĐ 14 |
Kỹ thuật đo lường |
1.5 |
40 |
15 |
23 |
2 |
MĐ 15 |
Kỹ thuật điện tử |
4 |
90 |
30 |
54 |
6 |
MĐ 16 |
Kỹ thuật xung số |
4 |
90 |
30 |
54 |
6 |
II. 2 |
Môn học, mô đun chuyên môn |
65 |
1670 |
386 |
1182 |
102 |
MĐ 17 |
Lắp ráp và cài đặt máy tính |
5 |
120 |
30 |
80 |
10 |
MĐ 18 |
Xử lý sự cố phần mềm |
3 |
75 |
17 |
54 |
4 |
MH 19 |
Mạng máy tính |
5 |
90 |
54 |
30 |
6 |
MĐ 20 |
Sửa chữa máy tính |
5 |
120 |
30 |
82 |
8 |
MĐ 21 |
Sửa chữa bộ nguồn |
2.5 |
60 |
16 |
40 |
4 |
MĐ 22 |
Kỹ thuật sửa chữa màn hình |
5 |
120 |
25 |
87 |
8 |
MĐ 23 |
Sửa chữa máy in và thiết bị |
4.5 |
100 |
29 |
65 |
6 |
MĐ 24 |
Sửa chữa máy tính nâng cao |
5 |
120 |
30 |
82 |
8 |
MĐ 25 |
Quản trị mạng |
3.5 |
80 |
24 |
50 |
6 |
MĐ 26 |
Thiết kế mạng LAN |
3.5 |
80 |
22 |
52 |
6 |
MH 27 |
Quản lý dự án công nghệ thông tin |
2 |
40 |
22 |
16 |
2 |
MĐ 28 |
Đồ họa ứng dụng |
3.5 |
80 |
24 |
50 |
6 |
MĐ 29 |
Hệ quản trị cơ sở dữ liệu |
2.5 |
60 |
14 |
42 |
4 |
MĐ 30 |
Hệ điều hành mã nguồn mở |
3.5 |
80 |
20 |
54 |
6 |
MĐ 31 |
Thực tập sản xuất |
9 |
400 |
0 |
385 |
15 |
II.3 |
Môn học bổ trợ |
|
|
|
|
|
MH 32 |
Kỹ năng mềm |
2.5 |
45 |
29 |
13 |
3 |
Tổng cộng |
114 |
2750 |
796 |
1789 |
165 |
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1. Các môn học chung được thực hiện theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
4.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Nhà trường sẽ bố trí cho sinh viên tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo;
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá:
STT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hoá, văn nghệ:
- Qua các phương tiện thông tin đại chúng
- Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện:
- Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Thăm quan, dã ngoại |
Mỗi kỳ1 lần |
4.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:
- Thực hiện theo Quy chế thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp của Trường Cao đẳng Cơ điện và Thủy lợi và các quy định cụ thể khác tại từng môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của nghề.
- Hình thức kiểm tra: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, tiểu luận, bài tập lớn hoặc kết hợp giữa các hình thức trên.
- Thời gian kiểm tra :
+ Lý thuyết: từ 60 phút đến 120 phút
+ Thực hành hoặc tích hợp giữa lý thuyết và thực hành: không quá 8 giờ
4.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
- Thực hiện theo Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp của Trường Cao đẳng Cơ điện và Thủy lợi.
- Người học phải học hết chương trình đào tạo và có đủ điều kiện thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.
- Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: môn Chính trị; Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp; Thực hành nghề nghiệp.
STT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết
Trắc nghiệm |
Không quá 120 phút
45- 60 phút |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: |
|
|
|
- Lý thuyết tổng hợp nghềnghiệp |
Viết hoặc trắc nghiệm
Vấn đáp |
Không quá 180 phút
Không quá 60 phút (40 phút
chuẩn bị, 20 phút trả lời) |
|
- Thực hành nghề |
Bài thi thực hành |
Từ 1-3 ngày;
không quá 8h/ngày |
- Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp của sinh viên và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng theo quy định của trường.
4.5. Các chú ý khác
Tùy theo tình hình thực tế và đặc thù của một số mô đun đào tạo mà việc tổ chức dạy học thực hành có thể thực hiện tại xưởng thực hành, xưởng sản xuất của nhà trường hoặc tại các cơ sở sản xuất có điều kiện phù hợp với chương trình đào tạo của mô đun.