CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 227 /QĐ-TCĐTL-ĐT ngày 30 tháng 8 năm 2021
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Cơ điện và Thủy lợi)
Tên ngành, nghề: Điện tử công nghiệp
Mã ngành, nghề: 6520225
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương, hoặc đã hoàn chương trình THPT hoặc tương đương.
Thời gian đào tạo: 03 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ thuộc các lĩnh vực của nghề Điện tử công nghiệp. Có kiến thức chuyên môn và tay nghề vững vàng, biết sáng tạo và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ mới vào công việc, giải quyết được các tình huống phức tạp trong thực tế. Có ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, biết làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm hiệu quả, khoa học. Có khả năng xử lý các vấn đề trong học tập, nghiên cứu và làm việc. Có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong thời kỳ hội nhập kinh tế thế giới. Có sức khỏe tốt để học tập và lao động, cống hiến sức mình trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
1.2.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Trình bày được cấu tạo, phân tích được nguyên lý hoạt động các thiết bị đo lường và khí cụ điện thông dụng trong kỹ thuật điện, điện tử.
- Trình bày được cấu tạo, phân tích được nguyên lý hoạt động, tính chất, ứng dụng của các linh kiện điện tử thông dụng và các linh kiện điện tử chuyên dùng trong lĩnh vực công nghiệp.
- Trình bày được cấu tạo, phân tích được nguyên lý hoạt động của các thiết bị điện tử thông dụng trong công nghiệp, các dây chuyền công nghiệp.
- Phân tích được nguyên lý hoạt động, ứng dụng, của các mạch điện tử cơ bản, các mạch điện chuyên biệt được dùng trong thiết bị điện tử công nghiệp.
- Sử dụng được một số thuật ngữ tiếng Anh giao tiếp và chuyên ngành.
- Ứng dụng được tin học trong công tác văn phòng vào hoạt động nghề.
- Đọc, vẽ được các bản vẽ điện, điện tử thông dụng đúng tiêu chuẩn kỹ thuật.
- Lắp ráp, sửa chữa được các hư hỏng thông thường của các thiết bị điện, điện tử.
- Lắp đặt, kết nối, vận hành, bảo trì và sửa chữa được các thiết bị điện, điện tử trong dây chuyền công nghiệp.
- Thiết kế, lập trình, điều khiển và giám sát được các hệ thống tự động dùng PLC, vi điều khiển PIC.
- Thiết kế được một số mạch điện thay thế, mạch điện ứng dụng.
- Sử dụng được các phần mềm ứng dụng phục vụ cho chuyên ngành và quản lý, tổ chức sản xuất.
- Có kỹ năng giao tiếp, có khả năng tổ chức làm việc theo nhóm, sáng tạo, ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ cao, có khả năng xử lý các vấn đề trong học tập, nghiên cứu và làm việc, có tác phong công nghiệp, tuân thủ quy trình, quy phạm và kỷ luật lao động.
- Tự học tập, nghiên cứu khoa học về chuyên ngành.
1.2.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
-
Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về Chủ nghĩa Mác - Lê nin và Hiến pháp, Pháp luật nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
-
Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển công nghiệp của địa phương, khu vực, vùng, miền.
-
Có phẩm chất đạo đức tốt, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, trung thực và có tính kỷ luật cao, tỷ mỷ chính xác, sẵn sàng đảm nhiệm các công việc được giao ở các nhà máy, xí nghiệp sản xuất hoặc công ty kinh doanh về lĩnh vực điện.
-
Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa.Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp - Pháp luật.
-
Có lòng yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp.
-
Có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
-
Có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu của công việc.
-
Có kiến thức, kỹ năng cơ bản và phương pháp tập luyện về thể dục thể thao nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để học tập, lao động trong lĩnh vực nghề nghiệp.
-
Có kiến thức, kỹ năng cơ bản về Giáo dục Quốc phòng-An ninh.Có tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự bảo vệ Tổ quốc.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp hệ cao đẳng nghề Điện tử công nghiệp sinh viên sẽ:
- Làm việc tại các nhà máy chế tạo, lắp ráp sản phẩm điện tử.
- Quản lý, kỹ thuật viên hoặc hoặc làm việc trực tiếp trên các dây chuyền sản xuất tự động.
- Đảm nhiệm các công việc sửa chữa và bảo trì sản phẩm điện tử công nghiệp.
- Làm việc tại các bộ phận chăm sóc khách hàng của các doanh nghiệp cung cấp thiết bị điện tử và các dịch vụ khác liên quan đến nghề đào tạo.
- Tự tạo việc làm, học liên thông lên các bậc cao hơn.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 29
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 112 tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung: 435 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 2345 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 708 giờ ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 2072 giờ.
3. Nội dung chương trình
Mã MH/ MĐ
|
Tên môn học, mô đun
|
Số tín chỉ
|
Thời gian đào tạo (giờ)
|
Tổng số
|
Trongđó
|
|
|
Lý thuyết
|
Thực hành/ thực tập/ bài tập/thí
nghiệm/ thảo luận
|
Thi/ kiểm tra
|
I
|
Các môn học chung
|
20
|
435
|
157
|
255
|
23
|
MH 01
|
Giáo dục chính trị
|
4
|
75
|
41
|
29
|
5
|
MH 02
|
Pháp luật
|
1.5
|
30
|
18
|
10
|
2
|
MH 03
|
Giáo dục thể chất
|
2
|
60
|
5
|
51
|
4
|
MH 04
|
Giáo dục quốc phòng - An ninh
|
4
|
75
|
36
|
35
|
4
|
MH 05
|
Tin học
|
3
|
75
|
15
|
58
|
2
|
MH 06
|
Anh văn
|
5.5
|
120
|
42
|
72
|
6
|
II
|
Các môn học, mô đun chuyên môn
|
92
|
2345
|
550
|
1673
|
122
|
II.1
|
Môn học, mô đun cơ sở
|
17.5
|
315
|
130
|
164
|
21
|
MĐ 07
|
An toàn lao động
|
2
|
30
|
15
|
13
|
2
|
MH 08
|
Điện kỹ thuật
|
4
|
60
|
34
|
22
|
4
|
MH 09
|
Vẽ điện
|
2
|
30
|
18
|
10
|
2
|
MĐ 10
|
Đo lường điện tử
|
3
|
60
|
22
|
35
|
3
|
MĐ 11
|
Máy điện
|
3.5
|
75
|
27
|
42
|
6
|
MĐ 12
|
Trang bị điện
|
3
|
60
|
14
|
42
|
4
|
II.2
|
Môn học, mô đun chuyên môn
|
74.5
|
2030
|
420
|
1509
|
101
|
MĐ 13
|
Linh kiện điện tử
|
2.5
|
60
|
20
|
36
|
4
|
MĐ 14
|
Điện tử tương tự
|
2.5
|
60
|
20
|
36
|
4
|
MĐ 15
|
Mạch điện tử cơ bản
|
4
|
90
|
24
|
60
|
6
|
MĐ 16
|
Thiết kế mạch bằng máy tính
|
3.5
|
75
|
25
|
46
|
4
|
MĐ 17
|
Chế tạo mạch in và hàn linh kiện
|
2.5
|
60
|
14
|
42
|
4
|
MĐ 18
|
Kỹ thuật cảm biến
|
5
|
120
|
34
|
76
|
10
|
MĐ 19
|
Thiết bị điện- điện tử gia dụng
|
4.5
|
105
|
24
|
75
|
6
|
MĐ 20
|
Kỹ thuật xung - số
|
5
|
120
|
30
|
80
|
10
|
MĐ 21
|
Điện tử công suất
|
5
|
120
|
40
|
72
|
8
|
MĐ 22
|
PLC cơ bản
|
5
|
120
|
30
|
82
|
8
|
MH 23
|
Tiếng anh chuyên ngành
|
3
|
60
|
30
|
26
|
4
|
MĐ 24
|
Điện tử nâng cao
|
4
|
90
|
22
|
62
|
6
|
MĐ 25
|
Vi điều khiển
|
5
|
120
|
30
|
80
|
10
|
MĐ 26
|
PLC nâng cao
|
4.5
|
100
|
30
|
62
|
8
|
MĐ 27
|
Điều khiển điện khí nén
|
2
|
45
|
18
|
25
|
2
|
MĐ 28
|
Thực tập sản xuất
|
14
|
640
|
0
|
636
|
4
|
II.3
|
Môn học bổ trợ
|
|
|
|
|
|
MH29
|
Kỹ năng mềm
|
2.5
|
45
|
29
|
13
|
3
|
Tổng cộng
|
112
|
2780
|
707
|
1928
|
145
|
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1. Các môn học chung được thực hiện theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
4.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Nhà trường sẽ bố trí cho sinh viên tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo;
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian
|
1
|
Thể dục, thể thao
|
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày
|
2
|
Văn hoá, văn nghệ:
- Qua các phương tiện thông tin đại chúng
- Sinh hoạt tập thể
|
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần)
|
3
|
Hoạt động thư viện:
- Ngoài giờ học, sinhviên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu
|
Tất cả các ngày làm việc trong tuần
|
4
|
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể
|
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật
|
5
|
Thăm quan, dã ngoại
|
Mỗi kỳ1 lần
|
4.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:
-
Thực hiện theo Quy chế thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp của Trường Cao đẳng Cơ điện và Thủy lợi và các quy định cụ thể khác tại từng môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của nghề.
-
Hình thức kiểm tra: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, tiểu luận, bài tập lớn hoặc kết hợp giữa các hình thức trên.
Thời gian kiểm tra :
+ Lý thuyết: từ 60 phút đến 120 phút
+ Thực hành hoặc tích hợp giữa lý thuyết và thực hành: không quá 8 giờ
4.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
-
Thực hiện theo Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp của Trường Cao đẳng Cơ điện và Thủy lợi.
-
Sinh viên phải học hết chương trình đào tạo và có đủ điều kiện thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.
-
Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: môn Chính trị; Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp; Thực hành nghề nghiệp.
STT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết
|
Không quá 120 phút
|
|
|
Trắc nghiệm
|
45- 60 phút
|
2
|
Kiến thức, kỹ năng nghề:
|
|
|
|
- Lý thuyết tổng hợp
nghề nghiệp
|
Viết hoặc trắc nghiệm
Vấn đáp
|
Không quá 180 phút
Không quá 60 phút
(40 phút
chuẩn bị, 20 phút trả lời)
|
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực hành
|
Từ 1-3 ngày;
không quá 8h/ngày
|
- Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp của sinh viên và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng theo quy định của trường.
4.5. Các chú ý khác:
Tùy theo tình hình thực tế và đặc thù của một số mô đun đào tạo mà việc tổ chức dạy học thực hành có thể thực hiện tại xưởng thực hành, xưởng sản xuất của nhà trường hoặc tại các cơ sở sản xuất có điều kiện phù hợp với chương trình đào tạo của mô đun.