CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 232 /QĐ-TCĐTL-ĐT ngày 30 tháng 8 năm 2021
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Cơ điện và Thủy lợi)
Tên ngành, nghề: Kỹ thuật Máy lạnh và Điều hoà không khí
Mã ngành nghề: 6520205
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương, hoặc đã hoàn chương trình THPT hoặc tương đương.
Thời gian đào tạo: 03 năm
1. Mục tiêu đào tạo:
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ thuộc các lĩnh vực của nghề Kỹ thuật lạnh và điều hòa không khí. Có kiến thức chuyên môn và tay nghề vững vàng, biết sáng tạo và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ mới vào công việc, giải quyết được các tình huống phức tạp trong thực tế. Có ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, biết làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm hiệu quả, khoa học. Có khả năng xử lý các vấn đề trong quá trình học tập, nghiên cứu và làm việc. Có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong thời kỳ hội nhập kinh tế thế giới. Có sức khỏe tốt để học tập và lao động, cống hiến sức mình trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
1.2.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
Mô tả được cấu tạo, phân tích được nguyên lý làm việc, đặc điểm, ứng dụng của các hệ thống máy lạnh công nghiệp, thương nghiệp, dân dụng và các hệ thống điều hòa không khí cục bộ, trung tâm.
Phân tích được quy trình lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa các hệ thống máy lạnh máy lạnh công nghiệp, thương nghiệp, dân dụng và các hệ thống điều hòa không khí cục bộ, trung tâm.
Phân tích, chẩn đoán được các hư hỏng trong các hệ thống máy lạnh và điều hòa không khí.
Đọc, hiểu, cập nhật, ứng dụng được các tài liệu kỹ thuật liên quan đến nghề;
Sử dụng thành thạo các dụng cụ, trang thiết bị của nghề
Lắp đặt, vận hành được các hệ thống máy lạnh công nghiệp, thương nghiệp, dân dụng và các hệ thống điều hòa không đảm bảo đúng quy trình, an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt năng suất.
Bảo dưỡng, sửa chữa được các hư hỏng của các hệ thống máy lạnh và các hệ thống điều hòa không khí đảm bảo đúng quy trình, an toàn, đúng yêu cầu kỹ thuật, đạt năng suất.
Kiểm tra, đánh giá được chất lượng của các thiết bị, hệ thống máy lạnh và điều hòa không khí.
Tính toán được phụ tải lạnh, lựa chọn được thiết bị, thiết kế lắp đặt sơ bộ hệ thống máy lạnh và hệ thống điều hòa không khí có năng suất lạnh nhỏ.
Tổ chức, quản lý được quá trình lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống lạnh và điều hòa không khí.
Có khả năng làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm, sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, công nghệ vào công việc;
Giao tiếp tốt, phân tích được tình hình thị trường các sản phẩm Điện - Lạnh; định hướng được hoạt động của bản thân và tổ, nhóm, xử lý được các vấn đề trong quá trình học tập, nghiên cứu và làm việc
Tự học tập, tra cứu, đọc, nghiên cứu các tài liệu liên quan rút ra kiến thức cần có.
1.2.2. Chính trị, đạo đức; thể chất và quốc phòng:
Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về Chủ nghĩa Mác - Lê nin và Hiến pháp, Pháp luật nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
Có hiểu biết về đường lối phát triển kinh tế của Đảng, thành tựu và định hướng phát triển công nghiệp của địa phương, khu vực, vùng, miền.
Có phẩm chất đạo đức tốt, có thái độ hợp tác với đồng nghiệp, tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, trung thực và có tính kỷ luật cao, tỷ mỷ chính xác, sẵn sàng đảm nhiệm các công việc được giao ở các nhà máy, xí nghiệp sản xuất hoặc công ty kinh doanh về lĩnh vực điện.
Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa.Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp - Pháp luật.
Có lòng yêu nghề, có ý thức cộng đồng và tác phong làm việc của một công dân sống trong xã hội công nghiệp.
Có thói quen lao động nghề nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục, tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc.
Có ý thức học tập, rèn luyện để nâng cao trình độ đáp ứng nhu cầu của công việc.
Có kiến thức, kỹ năng cơ bản và phương pháp tập luyện về thể dục thể thao nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để học tập, lao động trong lĩnh vực nghề nghiệp.
Có kiến thức, kỹ năng cơ bản về Giáo dục Quốc phòng-An ninh. Có tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự bảo vệ Tổ quốc.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp hệ cao đẳng nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí sinh viên sẽ:
Làm việc trực tiếp tại các doanh nghiệp, tập đoàn, nhà máy hoạt động trong các lĩnh vực chế tạo, thi công lắp đặt thiết bị máy lạnh, điều hòa không khí, hệ thống lạnh công nghiệp và dân dụng.
Làm quản lý, kỹ thuật viên hoặc trực tiếp vận hành, bảo trì, bảo dưỡng hệ thống lạnh trong các doanh nghiệp, các công ty dịch vụ chuyên ngành, siêu thị, các nhà máy chế biến và bảo quản lương thực, thực phẩm.
Làm việc tại các bộ phận chăm sóc khách hàng của các doanh nghiệp cung cấp thiết bị và các dịch vụ khác có liên quan đến nghề đào tạo.
Tự tạo việc làm hoặc học liên thông lên các bậc cao hơn.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
Số lượng môn học, mô đun: 33
Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 109 tín chỉ
Khối lượng các môn học chung: 435 giờ
Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 2300 giờ
Khối lượng lý thuyết: 744 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1991 giờ
3. Nội dung chương trình:
Mã MH/ MĐ
|
Tên môn học/mô đun
|
|
Thời gian học tập (giờ)
|
Số tín chỉ
|
Tổng số
|
Trong đó
|
Lý thuyết
|
Thực hành /thực tập /thí nghiệm /bài tập/thảo luận
|
Thi/ Kiểm tra
|
I
|
Các môn học chung
|
20
|
435
|
157
|
255
|
23
|
MH 01
|
Giáo dục chính trị
|
4
|
75
|
41
|
29
|
5
|
MH 02
|
Pháp luật
|
1.5
|
30
|
18
|
10
|
2
|
MH 03
|
Giáo dục thể chất
|
2
|
60
|
5
|
51
|
4
|
MH 04
|
Giáo dục quốc phòng - An ninh
|
4
|
75
|
36
|
35
|
4
|
MH 05
|
Tin học
|
3
|
75
|
15
|
58
|
2
|
MH 06
|
Anh văn
|
5.5
|
120
|
42
|
72
|
6
|
II
|
Các môn học, mô đun chuyên môn
|
89
|
2300
|
587
|
1574
|
139
|
II.1
|
Môn học, mô đun cơ sở
|
26
|
540
|
268
|
232
|
40
|
MH 07
|
Vẽ kỹ thuật
|
2.5
|
45
|
30
|
12
|
3
|
MH 08
|
Cơ kỹ thuật
|
1.5
|
30
|
18
|
10
|
2
|
MH 09
|
Điện kỹ thuật
|
2.5
|
45
|
25
|
15
|
5
|
MH 10
|
Cơ sở thủy khí và máy thủy khí
|
1.5
|
30
|
20
|
8
|
2
|
MH 11
|
Cơ sở kỹ thuật nhiệt - lạnh và điều hoà không khí
|
4.5
|
90
|
50
|
34
|
6
|
MH 12
|
Vật liệu điện lạnh
|
1.5
|
30
|
20
|
8
|
2
|
MH 13
|
An toàn điện lạnh
|
1.5
|
30
|
18
|
10
|
2
|
MĐ 14
|
Thực tập Nguội
|
1.5
|
40
|
10
|
28
|
2
|
MĐ 15
|
Thực tập Hàn
|
3.5
|
80
|
17
|
57
|
6
|
MĐ 16
|
Thực tập Gò
|
2.5
|
60
|
12
|
42
|
6
|
MH 17
|
Tổ chức sản xuất
|
1.5
|
30
|
24
|
4
|
2
|
MH 18
|
Marketing
|
1.5
|
30
|
24
|
4
|
2
|
II.2
|
Môn học, mô đun chuyên môn
|
63
|
1760
|
319
|
1342
|
99
|
MĐ 19
|
Đo lường Điện - Lạnh
|
1.5
|
40
|
12
|
26
|
2
|
MĐ 20
|
Máy điện
|
4
|
90
|
25
|
57
|
8
|
MĐ 21
|
Trang bị điện
|
6.5
|
150
|
39
|
100
|
11
|
MĐ 22
|
Điện tử cơ bản
|
4
|
90
|
23
|
58
|
9
|
MĐ 23
|
Lạnh cơ bản
|
4
|
100
|
24
|
66
|
10
|
MĐ 24
|
Máy lạnh dân dụng và thương nghiệp
|
5
|
120
|
24
|
88
|
8
|
MĐ 25
|
Điều hoà không khí cục bộ
|
5
|
120
|
30
|
78
|
12
|
MĐ 26
|
Hệ thống máy lạnh công nghiệp
|
4
|
90
|
20
|
60
|
10
|
MĐ 27
|
Hệ thống điều hoà không khí trung tâm
|
3.5
|
80
|
20
|
52
|
8
|
MH 28
|
Tiếng Anh chuyên ngành
|
2.5
|
45
|
27
|
15
|
3
|
MĐ 29
|
Autocad
|
2
|
45
|
18
|
24
|
3
|
MĐ 30
|
Thiết kế hệ thống lạnh công nghiệp
|
2
|
45
|
10
|
31
|
4
|
MĐ 31
|
Thiết kế hệ thống điều hoà không khí trung tâm
|
2.5
|
60
|
18
|
38
|
4
|
MĐ32
|
Thực tập sản xuất
|
14
|
640
|
0
|
636
|
4
|
II.3
|
Môn học bổ trợ
|
|
|
|
|
|
MH 33
|
Kỹ năng mềm
|
2.5
|
45
|
29
|
13
|
3
|
|
Tổng
|
109
|
2735
|
744
|
1829
|
162
|
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1. Các môn học chung được thực hiện theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
4.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Nhà trường sẽ bố trí cho sinh viên tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo.
Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá:
STT
|
Nội dung
|
Thời gian
|
1
|
Thể dục, thể thao
|
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày
|
2
|
Văn hoá, văn nghệ:
- Qua các phương tiện thông tin đại chúng
- Sinh hoạt tập thể
|
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần)
|
3
|
Hoạt động thư viện:
- Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu
|
Tất cả các ngày làm việc trong tuần
|
4
|
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể
|
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật
|
5
|
Thăm quan, dã ngoại
|
Mỗi kỳ1 lần
|
4.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:
Thực hiện theo Quy chế thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp của Trường Cao đẳng Cơ điện và Thủy lợi và các quy định cụ thể khác tại từng môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của nghề.
Hình thức kiểm tra: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, tiểu luận, bài tập lớn hoặc kết hợp giữa các hình thức trên.
Thời gian kiểm tra :
+ Lý thuyết: từ 60 phút đến 120 phút
+ Thực hành hoặc tích hợp giữa lý thuyết và thực hành: không quá 8 giờ
4.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
STT
|
Môn thi
|
Hình thức thi
|
Thời gian thi
|
1
|
Chính trị
|
Viết
Trắc nghiệm
|
Không quá 120 phút
45- 60 phút
|
2
|
Kiến thức, kỹ năng nghề:
|
|
|
|
- Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp
|
Viết hoặc trắc nghiệm
Vấn đáp
|
Không quá 180 phút
Không quá 60 phút
(40 phút chuẩn bị,
20 phút trả lời)
|
|
- Thực hành nghề
|
Bài thi thực hành
|
Từ 1-3 ngày;
không quá 8h/ngày
|
Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp của sinh viên và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng theo quy định của trường.
4.5. Các chú ý khác
Tùy theo tình hình thực tế và đặc thù của một số mô đun đào tạo mà việc tổ chức dạy học thực hành có thể thực hiện tại xưởng thực hành, xưởng sản xuất của nhà trường hoặc tại các cơ sở sản xuất có điều kiện phù hợp với chương trình đào tạo của mô đun.