CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 244/QĐ-TCĐTL-ĐT ngày 30 tháng 8 năm 2021
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Cơ điện và Thủy lợi)
Tên nghề: Vận hành và sửa chữa trạm bơm điện
Mã nghề: 6520249
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh:Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương
Thời gian đào tạo: 3 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong các lĩnh vực của nghề Vận hành và sửa chữa Bơm điện, có kiến thức, kỹ năng cơ bản, có sức khỏe, có năng lực về chính trị, tin học, ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu làm việc của nghề như: Quản lý, vËn hµnh ®îc các trạm bơm điện bơm nước nông nghiệp, công nghiệpcó lưu lượng đến 35000m3/h, quản lý các công trình liên quan thuộc trạm bơm; tổ chức và thực hiện việc kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa được các bộ phận của tổ máy bơm có lưu lượng đến 35000m3/h…; người học có thể làm việc độc lập và tự chịu trách nhiệm cá nhân đối với tổ, nhóm. Đồng thời có thể hướng dẫn những người khác thực hiện công việc đã định sẵn của nghề.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Trình bày được cấu tạo và giải thích được nguyên lý hoạt động, đặc tính kỹ thuật của từng loại máy bơm : ly tâm, hướng trục, hỗn lưu dùng trong bơm nước nông nghiệp và công nghiệp.
- Phân tích được quy trình vận hành, bảo dưỡng và kiểm tra sửa chữa các loại máy bơm có lưu lượng đến 35000m3/h.
- Trình bày được cấu tạo và giải thích được nguyên lý làm việc, các đặc tính, thông số kỹ thuật của các loại động cơ điện.
- Trình bày được quy trình vận hành, bảo dưỡng và kiểm tra, sửa chữa các loại động cơ điện 3 pha kéo máy bơm có công suất đến 320kW.
- Trình bày được kết cấu, phương pháp quản lý và vận hành, bảo dưỡng, kiểm tra, sửa chữa các công trình thuộc trạm bơm điện hạ áp theo quy trình, quy phạm.
- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và phương pháp vận hành, bảo dưỡng, kiểm tra, sửa chữa , hiệu chỉnh các thông số của khí cụ, thiết bị theo quy trình quy phạm.
- Giải thích được đặc điểm và đặc tính kỹ thuật, trình bày được quy trình vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa : máy bơm điện cao thế, máy bơm chìm trục đứng dùng điện hạ áp và các loại máy bơm nước dùng trong công nghiệp.
- Xây dựng được quy trình và thực hiện quy trình vận hành các tổ máy bơm điện hạ áp, cao áp - dùng cho bơm nước nông nghiệp, công nghiệp có lưu lượng đến 35000m3/h;.
- Tổ chức và thực hiện được công việc kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa các bộ phận của máy bơm ly tâm, máy bơm hướng trục, máy bơm hỗn lưu có lưu lượng đến 35000m3/h.
- Tổ chức và thực hiện được công việc kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa các tủ điện trạm bơm hạ áp: tủ phân phối điện, tủ điều khiển máy bơm khởi động trực tiếp, khởi động gián tiếp qua các thiết bị khởi động, khởi động dùng bộ khởi động mềm, tủ bù hệ số công suất.
- Vận hành, bảo dưỡng và lập được phương án sửa chữa, quản lý các công trình liên quan thuộc trạm bơm: Bể hút, bể xả, đường ống hút, đường ống xả, lưới chắn rác, van và cửa van điều tiết nước.
- Tổ chức và thực hiện đúng các quy định về an toàn, vệ sinh môi trường trong vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa trạm bơm.
1.2.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác – Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh và Hiến pháp, Pháp luật nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa, Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật.
- Có ý thức, trách nhiệm trong việc phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm chống lãng phí.
- Có ý thức chia sẻ kinh nghiệm, hợp tác trong quá trình làm việc theo tổ, nhóm để nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc.
- Có ý thức tiết kiệm, bảo vệ dụng cụ, máy móc, thiết bị; bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
- Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp.
- Có kiến thức, kỹ năng cơ bản và phương pháp tập luyện về thể dục thể thao nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để học tập, lao động trong lĩnh vực nghề nghiệp.
- Có kiến thức, kỹ năng cơ bản về Giáo dục Quốc phòng-An ninh.Có tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự bảo vệ Tổ quốc.
1.3. Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp hệ cao đẳng nghề vận hành và sửa chữa trạm bơm điện sinh viên sẽ:
-
Làm việc ở các công ty, xí nghiệp công nghiệp, nông nghiệp có trạm bơm điện hạ áp.
-
Làm quản lý, kỹ thuật viên hoặc trực tiếp lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng thiết bị trạm bơm.
-
Tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học
- Số lượng môn học, mô đun: 39
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 113 tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung: 435 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 2330 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 792 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1973 giờ
3. Nội dung chương trình
Mã MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian đào tạo (giờ) |
Tổng số |
Trong đó |
|
|
Lý thuyết |
Thực hành/ thực tập/ thí nghiệm/ bài tập/ thảo luận |
Thi/ Kiểm tra |
I. |
Các môn học chung |
20 |
435 |
157 |
255 |
23 |
MH01 |
Giáo dục chính trị |
4 |
75 |
41 |
29 |
5 |
MH02 |
Pháp luật |
1.5 |
30 |
18 |
10 |
2 |
MH03 |
Giáo dục thể chất |
2 |
60 |
5 |
51 |
4 |
MH04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
4 |
75 |
36 |
35 |
4 |
MH05 |
Tin học |
3 |
75 |
15 |
58 |
2 |
MH06 |
Anh văn |
5.5 |
120 |
42 |
72 |
6 |
II. |
Các môn học, mô đun chuyên môn |
93 |
2330 |
635 |
1549 |
146 |
II.1 |
Môn học, mô đun cơ sở |
23 |
480 |
210 |
238 |
32 |
MH07 |
Kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động |
2 |
40 |
20 |
18 |
2 |
MH08 |
Kỹ thuật điện |
3 |
60 |
35 |
21 |
4 |
MH09 |
Vẽ kỹ thuật |
2.5 |
45 |
30 |
12 |
3 |
MĐ10 |
Autocad |
2 |
45 |
18 |
24 |
3 |
MH11 |
Vật liệu |
2 |
40 |
25 |
12 |
3 |
MĐ12 |
Điện tử cơ bản |
1.5 |
40 |
16 |
21 |
3 |
MH13 |
Cơ kỹ thuật |
2.5 |
45 |
22 |
20 |
3 |
MĐ14 |
Thực tập nguội |
2.5 |
60 |
10 |
46 |
4 |
MĐ15 |
Thưc tập hàn |
2.5 |
60 |
10 |
46 |
4 |
MH16 |
Thủy lực |
2.5 |
45 |
24 |
18 |
3 |
II.2. |
Môn học, mô đun chuyên môn |
70 |
1850 |
425 |
1311 |
114 |
MĐ17 |
Khí cụ điện trạm bơm |
2.5 |
60 |
15 |
41 |
4 |
MH18 |
Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật |
2.5 |
45 |
30 |
12 |
3 |
MĐ19 |
Đo lường điện |
1.5 |
40 |
15 |
22 |
3 |
MH20 |
Cung cấp điện trạm bơm |
3 |
60 |
34 |
21 |
5 |
MH21 |
Trạm bơm và công trình liên quan |
1.5 |
30 |
16 |
12 |
2 |
MĐ22 |
Kỹ thuật lắp đặt đường ống hút và xả của máy bơm |
1.5 |
40 |
10 |
26 |
4 |
MH23 |
Tổ chức sản xuất |
2 |
40 |
24 |
14 |
2 |
MH24 |
Quản lý, khai thác công trình thuỷ lợi |
3 |
60 |
34 |
22 |
4 |
MĐ25 |
Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa tủ phân phối điện trạm bơm |
1.5 |
40 |
10 |
26 |
4 |
MĐ26 |
Kỹ thuật cảm biến |
2.5 |
60 |
16 |
40 |
4 |
MĐ27 |
PLC cơ bản |
2.5 |
60 |
16 |
40 |
4 |
MĐ28 |
Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa tủ điện điều khiển máy bơm |
4 |
100 |
18 |
74 |
8 |
MĐ29 |
Vận hành, bảo dưỡng tủ khởi động mềm |
2.5 |
60 |
12 |
44 |
4 |
MĐ30 |
Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa động cơ KĐB 3 pha kéo máy bơm |
6 |
160 |
24 |
124 |
12 |
MĐ31 |
Điện tử công suất |
3 |
80 |
14 |
60 |
6 |
MĐ32 |
Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa máy bơm mồi chân không |
2.5 |
60 |
12 |
44 |
4 |
MĐ33 |
Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa máy bơm ly tâm |
3.5 |
90 |
15 |
69 |
6 |
MĐ34 |
Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa máy bơm hướng trục |
3.5 |
90 |
15 |
69 |
6 |
MĐ35 |
Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa máy bơm chìm trục đứng |
4 |
90 |
22 |
62 |
6 |
MH36 |
Kỹ năng giao tiếp |
2 |
40 |
20 |
18 |
2 |
MH37 |
Quản lý vận hành trạm bơm điện cao thế |
3.5 |
80 |
24 |
50 |
6 |
MĐ38 |
Thực tập sản xuất |
9 |
420 |
0 |
408 |
12 |
II.3 |
Môn học bổ trợ |
|
|
|
|
|
MH39 |
Kỹ năng mềm |
2.5 |
45 |
29 |
13 |
3 |
|
Tổng |
113 |
2765 |
792 |
1804 |
169 |
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1. Các môn học chung được thực hiện theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
4.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, Nhà trường sẽ bố trí cho sinh viên tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo;
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá:
STT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hoá, văn nghệ:
- Qua các phương tiện thông tin đại chúng
- Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện:
- Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Thăm quan, dã ngoại |
Mỗi kỳ1 lần |
4.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:
- Thực hiện theo Quy chế thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp của Trường Cao đẳng Cơ điện và Thủy lợi và các quy định cụ thể khác tại từng môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của nghề.
- Hình thức kiểm tra: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, tiểu luận, bài tập lớn hoặc kết hợp giữa các hình thức trên.
- Thời gian kiểm tra :
+ Lý thuyết: từ 60 phút đến 120 phút
+ Thực hành hoặc tích hợp giữa lý thuyết và thực hành: không quá 8 giờ
4.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
- Thực hiện theo Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp của Trường Cao đẳng Cơ điện và Thủy lợi.
- Người học phải học hết chương trình đào tạo và có đủ điều kiện thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.
- Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: môn Chính trị; Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp; Thực hành nghề nghiệp.
STT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết
Trắc nghiệm |
Không quá 120 phút
45- 60 phút |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: |
|
|
|
- Lý thuyết tổng hợp nghề
nghiệp |
Viết hoặc trắc nghiệm
Vấn đáp |
Không quá 180 phút
Không quá 60 phút (40 phút
chuẩn bị, 20 phút trả lời) |
|
- Thực hành nghề |
Bài thi thực hành |
Từ 1-3 ngày;
không quá 8h/ngày |
- Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp của sinh viên và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp cao đẳng theo quy định của trường.
4.5. Các chú ý khác:
Tùy theo tình hình thực tế và đặc thù của một số mô đun đào tạo mà việc tổ chức dạy học thực hành có thể thực hiện tại xưởng thực hành, xưởng sản xuất của nhà trường hoặc tại các cơ sở sản xuất có điều kiện phù hợp với chương trình đào tạo của mô đun.