CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 224 /QĐ-TCĐTL-ĐT ngày 30 tháng 8 năm 2021
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Cơ điện và Thủy lợi)
Tên ngành, nghề: Sửa chữa, vận hành tàu cuốc
Mã ngành, nghề: 40510224
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THCS trở lên
Thời gian đào tạo: 02 năm
I. Mục tiêu đào tạo:
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ thuộc các lĩnh vực của nghề Sửa chữa, vận hành tàu cuốc. Có kiến thức chuyên môn và tay nghề vững vàng, biết sáng tạo và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ mới vào công việc. Có ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, biết làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm hiệu quả, khoa học. Có khả năng xử lý các vấn đề trong quá trình học tập, nghiên cứu và làm việc. Có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong thời kỳ hội nhập kinh tế thế giới. Có sức khỏe tốt để học tập và lao động, cống hiến sức mình trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
1.2.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Kiến thức:
+ Có kiến thức cơ bản về vẽ kỹ thuật, vật liệu cơ khí, an toàn lao động, đo lường, thuỷ lực, máy thuỷ lực,… và một số kiến thức liên quan về cơ khí phục vụ cho việc vận hành, bảo dưỡng và sửa chữa máy tàu cuốc;
+ Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động và điều kiện làm việc của hệ thống làm mát, hệ thống cung cấp nhiên liệu, hệ thống điện một chiều, ly hợp, hộp số, bơm bùn, khớp nối, hệ thống thuỷ lực, hệ thống di chuyển tàu và các hệ thống máy công trình trên tàu cuốc.
+ Trình bày được quy trình và các nội dung cơ bản về quy tắc vận hành máy tàu cuốc; Phương pháp kiểm tra, tháo lắp, bảo dưỡng, sửa chữa máy động lực, máy công trình trên tàu cuốc;
+ Trình bày được các biện pháp an toàn, vệ sinh công nghiệp và phương pháp ghi chép nhật ký, bàn giao ca máy.
- Kỹ năng:
+ Sử dụng thành thạo các dụng cụ đồ nghề, dụng cụ chuyên dùng để kiểm tra, vận hành, sửa chữa và bảo dưỡng các thiết bị và hệ thống máy động lực, máy công trình trên tàu cuốc;
+ Vận hành được máy động lực và máy công trình đúng quy trình, đảm bảo an toàn kỹ thuật;
+ Chẩn đoán được tình trạng kỹ thuật, xử lý được các sự cố thông thường trong vận hành máy tàu cuốc;
+ Kiểm tra, tháo, lắp, bảo dưỡng được các bộ phận của máy động lực, máy
công trình và hệ thống điện một chiều;
+ Sửa chữa được hư hỏng của một số bộ phận của máy động lực, công trình trên tàu cuốc.
+ Sử dụng thành thạo các thiết bị an toàn và bảo vệ môi trường.
1.2.2. Chính trị, đạo đức, thể chất và quốc phòng
- Chính trị, pháp luật:
+ Hiểu được một số kiến thức phổ thông về Chủ nghĩa Mác-Lê nin, Tư tưởng Hồ Chí Minh và Hiến pháp, Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
+ Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam Xã hội Chủ nghĩa;
+ Thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân; sống và làm việc theo Hiến pháp, Pháp luật;
+ Có ý thức, trách nhiệm trong việc phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm chống lãng phí.
- Đạo đức, tác phong công nghiệp:
+ Có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, tinh thần hợp tác làm việc và cầu tiến;
+ Tôn trọng pháp luật và các quy định tại nơi làm việc, sẵn sàng đảm nhiệm các công việc được giao;
+ Luôn có ý thức học tập, rèn luyện để không ngừng nâng cao trình độ, đạo đức nghề nghiệp, đáp ứng yêu cầu của sản xuất và nhu cầu phát triển đổi mới của công nghệ.
- Thể chất, quốc phòng:
+ Hiểu biết về phương pháp rèn luyện thể chất, biết giữ gìn vệ sinh cá nhân và vệ sinh môi trường, có thói quen rèn luyện thân thể để có đủ sức khỏe học tập và làm việc theo yêu cầu của thực tế nghề nghiệp;
+ Nắm vững những kiến thức, kỹ năng cơ bản cần thiết trong chương trình Giáo dục quốc phòng - An ninh;
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ bảo vệ Tổ quốc.
1.3. Cơ hội việc làm
Sau khi tốt nghiệp trung cấp nghề học sinh sẽ có cơ hội:
- Đảm nhiệm các công việc về sửa chữa, bảo dưỡng thiết bị và hệ thống máy động lực, máy công trình trên tàu cuốc trong các công ty, doanh nghiệp, cơ sở sản xuất hoạt động trong lĩnh vực xây dựng thủy lợi, thi công cơ giới thủy trên phạm vi cả nước;
- Làm việc trong các công ty, doanh nghiệp đóng mới và sửa chữa tàu cuốc
- Trở thành máy trưởng trực tiếp vận hành máy tàu cuốc, máy tàu thủy trong các doanh nghiệp cơ sở sản xuất thuộc lĩnh vực xây dựng thủy lợi, thi công cơ giới thủy.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 29
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 77 tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung: 255 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1650 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 448 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1457 giờ
3. Nội dung chương trình:
MÃ MH, MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian đào tạo (giờ) |
Tổng số |
Trong đó |
Lý thuyết |
Thực hành |
Kiểm tra |
I |
Các môn học chung |
12 |
255 |
94 |
148 |
13 |
MH 01 |
Giáo dục chính trị |
1.5 |
30 |
15 |
13 |
2 |
MH 02 |
Pháp luật |
1 |
15 |
9 |
5 |
1 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
1.5 |
30 |
4 |
24 |
2 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng – An ninh |
2 |
45 |
21 |
21 |
3 |
MH 05 |
Tin học |
2 |
45 |
15 |
29 |
1 |
MH 06 |
Anh văn |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề |
65 |
1650 |
354 |
1199 |
97 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
16 |
345 |
141 |
183 |
21 |
MH 07 |
Vẽ kỹ thuật |
2.5 |
45 |
24 |
18 |
3 |
MH 08 |
Cơ kỹ thuật |
2.5 |
45 |
26 |
16 |
3 |
MH 09 |
Vật liệu cơ khí |
1.5 |
30 |
22 |
6 |
2 |
MH 10 |
Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật |
2.5 |
45 |
22 |
20 |
3 |
MH 11 |
Kỹ thuật an toàn lao động |
1.5 |
30 |
15 |
13 |
2 |
MH 12 |
Luật giao thông thuỷ và bảo vệ môi trường |
1.5 |
30 |
18 |
10 |
2 |
MĐ 13 |
TT nguội |
3 |
80 |
8 |
68 |
4 |
MĐ 14 |
TT Hàn |
1 |
40 |
6 |
32 |
2 |
II.2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
49 |
1305 |
213 |
1016 |
76 |
MH 15 |
Kỹ thuật chung về tàu cuốc |
2.5 |
45 |
20 |
22 |
3 |
MH 16 |
Công nghệ bảo dưỡng, sửa chữa |
1.5 |
30 |
18 |
10 |
2 |
MH 17 |
Động cơ đốt trong |
3 |
60 |
30 |
26 |
4 |
MĐ 18 |
Vận hành, bảo dưỡng động cơ điêzen trên tàu cuốc |
3 |
80 |
14 |
60 |
6 |
MĐ 19 |
Sửa chữa cơ cấu trục khuỷu thanh truyền |
3 |
80 |
14 |
58 |
8 |
MĐ 20 |
Sửa chữa hệ thống phân phối khí |
2.5 |
60 |
6 |
50 |
4 |
MĐ 21 |
Sửa chữa hệ thống nhiên liệu điêzen |
3 |
80 |
15 |
57 |
8 |
MĐ 22 |
Sửa chữa hệ thống bôi trơn và làm mát |
2.5 |
60 |
8 |
49 |
3 |
MĐ 23 |
Bảo dưỡng, sửa chữa ly hợp, hộp số |
3 |
80 |
12 |
62 |
6 |
MĐ 24 |
Bảo dưỡng, sửa chữa máy cắt đất |
4.5 |
120 |
18 |
94 |
8 |
MĐ 25 |
Bảo dưỡng, sửa chữa hệ thống tời và vận chuyển bùn đất |
4.5 |
120 |
18 |
92 |
10 |
MĐ 26 |
Bảo dưỡng thiết bị thuỷ lực |
2.5 |
60 |
8 |
46 |
6 |
MĐ 27 |
Thuỷ nghiệp |
3 |
80 |
12 |
62 |
6 |
MĐ 28 |
Thực tập tốt nghiệp |
9 |
320 |
0 |
320 |
0 |
II.3 |
Môn học bổ trợ |
|
|
|
|
|
MH 29 |
Kỹ năng mềm |
1.5 |
30 |
20 |
8 |
2 |
Tổng cộng |
77 |
1905 |
448 |
1347 |
110 |
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1. Các môn học chung được thực hiện theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
4.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo;
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá:
STT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hoá, văn nghệ:
- Qua các phương tiện thông tin đại chúng
- Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện:
- Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Thăm quan, dã ngoại |
Mỗi kỳ1 lần |
4.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:
- Thực hiện theo Quy chế thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp của Trường Cao đẳng Cơ điện và Thủy lợi và các quy định cụ thể khác tại từng môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của nghề.
- Hình thức kiểm tra: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, tiểu luận, bài tập lớn hoặc kết hợp giữa các hình thức trên.
- Thời gian kiểm tra :
+ Lý thuyết: từ 60 phút đến 120 phút
+ Thực hành hoặc tích hợp giữa lý thuyết và thực hành: không quá 8 giờ
4.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
- Thực hiện theo Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp của Trường Cao đẳng Cơ điện và Thủy lợi.
- Học sinh phải học hết chương trình đào tạo và có đủ điều kiện thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.
- Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: môn Chính trị; Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp; Thực hành nghề nghiệp.
STT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết |
Không quá 90 phút |
|
|
Trắc nghiệm |
45- 60 phút |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: |
|
|
|
|
Viết hoặc trắc nghiệm |
Không quá 180 phút |
|
- Lý thuyết tổng hợp nghề |
Vấn đáp |
Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị, 20 phút trả lời) |
|
- Thực hành nghề |
Bài thi thực hành |
Từ 1-3 ngày; không quá 8h/ngày |
- Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp của học sinh và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp trung cấp theo quy định của trường.
4.5. Các chú ý khác
Tùy theo tình hình thực tế và đặc thù của một số mô đun đào tạo mà việc tổ chức dạy học thực hành có thể thực hiện tại xưởng thực hành, xưởng sản xuất của nhà trường hoặc tại các cơ sở sản xuất có điều kiện phù hợp với chương trình đào tạo của mô đun.