CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 224 /QĐ-TCĐTL-ĐT ngày 30 tháng 8 năm 2021
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Cơ điện và Thủy lợi)
Tên ngành, nghề: Điện công nghiệp
Mã ngành, nghề: 5520227
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THCS trở lên
Thời gian đào tạo: 02 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ thuộc các lĩnh vực của nghề Điện công nghiệp. Có kiến thức chuyên môn và tay nghề vững vàng, biết sáng tạo và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ mới vào công việc. Có ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, biết làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm hiệu quả, khoa học. Có khả năng xử lý các vấn đề trong quá trình học tập, nghiên cứu và làm việc. Có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong thời kỳ hội nhập kinh tế thế giới. Có sức khỏe tốt để học tập và lao động, cống hiến sức mình trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
1.2.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Trình bày được cấu tạo, đặc điểm, thông số kỹ thuật và phân tích được nguyên lý làm việc của các loại thiết bị điện dùng trong lĩnh vực Điện công nghiệp;
- Giải thích được sơ đồ và trình bày được nguyên lý làm việc của các mạch điện điều khiển động cơ điện trong hệ thống tự động khống chế truyền động điện, các mạch điện trong hệ thống cung cấp điện;
- Vận dụng được các nguyên tắc trong thiết kế cấp điện và đặt phụ tải cho các hộ dùng điện xác định.
- Vận dụng được các nguyên tắc trong lắp ráp, sửa chữa các thiết bị điện.
- Trình bày được phương pháp xác định các dạng hư hỏng thường gặp của các thiết bị điện.
- Giải thích được các bản vẽ thiết kế của nghề điện.
- Lắp đặt và vận hành được các các thiết bị điện, hệ thống điều khiển trong công nghiệp đảm bảo yêu cầu kỹ thuật và an toàn.
- Lập trình và kết nối được các bộ điều khiển khả trình PLC, vi điều khiển và LoGo;
- Sửa chữa, quấn dây được động cơ không đồng bộ 3 pha, 1 pha, máy biến áp công suất nhỏ, đo kiểm được linh kiện ứng dụng cho ngành điện;
- Sửa chữa được một số hư hỏng thường gặp trong các hệ thống điều khiển tự động cơ bản.
- Có kỹ năng giao tiếp, có khả năng làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm; sáng tạo và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ mới vào công việc; xử lý các vấn đề trong quá trình học tập, nghiên cứu và làm việc.
- Tự học tập, nghiên cứu khoa học về chuyên ngành.
1.2.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác – Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh và Hiến pháp, Pháp luật nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa, Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật.
- Có ý thức, trách nhiệm trong việc phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm chống lãng phí.
- Có ý thức chia sẻ kinh nghiệm, hợp tác trong quá trình làm việc theo tổ, nhóm để nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc.
- Có ý thức tiết kiệm, bảo vệ dụng cụ, máy móc, thiết bị; bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
- Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp.
- Có kiến thức, kỹ năng cơ bản và phương pháp tập luyện về thể dục thể thao nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để học tập, lao động trong lĩnh vực nghề nghiệp.
- Có kiến thức, kỹ năng cơ bản về Giáo dục Quốc phòng-An ninh. Có tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự bảo vệ Tổ quốc.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp hệ trung cấp nghề Điện công nghiệp học sinh sẽ:
- Làm việc tại các công ty Điện lực: Tổ vận hành và quản lý đường dây, tổ bảo trì và sửa chữa đường dây.
- Làm việc trong các tổ cơ điện, phòng bảo dưỡng bảo trì thiết bị điện của các nhà máy, xí nghiệp.
- Làm thợ lắp đặt, vận hành, bảo trì, sửa chữa thiết bị điện, hệ thống điện trong dân dụng và trong công nghiệp.
- Làm việc tại các bộ phận chăm sóc khách hàng của các doanh nghiệp cung cấp thiết bị và các dịch vụ khác có liên quan đến nghề đào tạo.
- Tự tạo việc làm: mở các xưởng sửa chữa thiết bị điện hoặc học liên thông lên các bậc cao hơn.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 25
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 76 tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung: 255 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1655 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 505 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1405 giờ
3. Nội dung chương trình:
Mã MH/ MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian học tập (giờ) |
Tổng số |
Trong đó |
Lý thuyết |
Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/
bài tập/thảo luận |
Thi/ Kiểm tra |
I |
Các môn học chung |
12 |
255 |
94 |
148 |
13 |
MH 01 |
Giáo dục chính trị |
1.5 |
30 |
15 |
13 |
2 |
MH 02 |
Pháp luật |
1 |
15 |
9 |
5 |
1 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
1.5 |
30 |
4 |
24 |
2 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng – An ninh |
2 |
45 |
21 |
21 |
3 |
MH 05 |
Tin học |
2 |
45 |
15 |
29 |
1 |
MH 06 |
Anh văn |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
II |
Các môn học, mô đun chuyên môn |
64 |
1655 |
411 |
1154 |
90 |
II.1 |
Môn học, mô đun cơ sở |
12 |
245 |
123 |
107 |
15 |
MH 07 |
An toàn điện |
1.5 |
30 |
15 |
13 |
2 |
MH 08 |
Mạch điện |
3 |
60 |
35 |
21 |
4 |
MH 09 |
Vẽ điện |
2 |
40 |
24 |
14 |
2 |
MH 10 |
Vật liệu điện |
2 |
30 |
24 |
4 |
2 |
MĐ 11 |
Khí cụ điện |
2 |
45 |
15 |
27 |
3 |
MĐ 12 |
Thực tập nguội |
1.5 |
40 |
10 |
28 |
2 |
II.2 |
Môn học, mô đun chuyên môn |
52 |
1410 |
288 |
1047 |
75 |
MĐ 13 |
Đo lường điện |
2.5 |
60 |
15 |
41 |
4 |
MĐ 14 |
Điện tử cơ bản |
2.5 |
60 |
16 |
40 |
4 |
MĐ 15 |
Máy điện |
7.5 |
180 |
45 |
119 |
16 |
MĐ 16 |
Thiết bị điện gia dụng |
3.5 |
80 |
24 |
50 |
6 |
MH 17 |
Cung cấp điện |
3 |
60 |
32 |
24 |
4 |
MĐ 18 |
Truyền động điện |
3 |
60 |
28 |
28 |
4 |
MĐ 19 |
Trang bị điện |
6.5 |
160 |
30 |
116 |
14 |
MĐ 20 |
Điều khiển điện khí nén |
2.5 |
60 |
18 |
38 |
4 |
MĐ 21 |
PLC cơ bản |
3.5 |
75 |
30 |
40 |
5 |
MĐ 22 |
Điện tử công suât |
2.5 |
45 |
15 |
27 |
3 |
MĐ 23 |
Kỹ thuật lắp đặt điện |
2.5 |
60 |
15 |
40 |
5 |
MĐ 24 |
Thực tập sản xuất |
11 |
480 |
0 |
476 |
4 |
II.3 |
Môn học bổ trợ |
|
|
|
|
|
MH 25 |
Kỹ năng mềm |
1.5 |
30 |
20 |
8 |
2 |
Tổng cộng |
76 |
1910 |
505 |
1302 |
103 |
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1. Các môn học chung được thực hiện theo quy định của Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.
4.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo;
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá:
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hoá, văn nghệ:
- Qua các phương tiện thông tin đại chúng
- Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện:
- Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Thăm quan, dã ngoại |
Mỗi kỳ1 lần |
4.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:
- Thực hiện theo Quy chế thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp của Trường Cao đẳng Cơ điện và Thủy lợi và các quy định cụ thể khác tại từng môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của nghề.
- Hình thức kiểm tra: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, tiểu luận, bài tập lớn hoặc kết hợp giữa các hình thức trên.
- Thời gian kiểm tra:
+ Lý thuyết: Từ 60 phút đến 120 phút
+ Thực hành hoặc tích hợp giữa lý thuyết và thực hành: Không quá 8 giờ
4.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
- Thực hiện theo Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp của Trường Cao đẳng Cơ điện và Thủy lợi.
- Học sinh phải học hết chương trình đào tạo và có đủ điều kiện thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.
- Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: môn Chính trị; Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp; Thực hành nghề nghiệp.
STT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết |
Không quá 90 phút |
|
Trắc nghiệm |
45- 60 phút |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: |
|
|
|
Viết hoặc trắc nghiệm |
Không quá 180 phút |
- Lý thuyết tổng hợp nghề |
Vấn đáp |
Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị, 20 phút trả lời) |
- Thực hành nghề |
Bài thi thực hành |
Từ 1-3 ngày; không quá 8h/ngày |
- Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp của học sinh và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp trung cấp theo quy định của trường.
4.5. Các chú ý khác
Tùy theo tình hình thực tế và đặc thù của một số mô đun đào tạo mà việc tổ chức dạy học thực hành có thể thực hiện tại xưởng thực hành, xưởng sản xuất của nhà trường hoặc tại các cơ sở sản xuất có điều kiện phù hợp với chương trình đào tạo của mô đun.