CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 237/QĐ-TCĐTL-ĐT ngày30 tháng 8 năm 2021
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Cơ điện và Thủy lợi)
Tên ngành, nghề: Công nghệ ô tô
Mã ngành, nghề: 5510216
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học cơ sở trở lên
Thời gian đào tạo: 02 năm
1. Mục tiêu đào tạo:
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ thuộc các lĩnh vực của nghề Công nghệ ô tô. Có kiến thức chuyên môn và tay nghề vững vàng, biết sáng tạo và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ mới vào công việc, giải quyết được các tình huống phức tạp trong thực tế. Có ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, biết làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm hiệu quả, khoa học. Có khả năng xử lý các vấn đề trong quá trình học tập, nghiên cứu và làm việc. Có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong thời kỳ hội nhập kinh tế thế giới. Có sức khỏe tốt để học tập và lao động, cống hiến sức mình trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
1.2.1.Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động của các hệ thống, cơ cấu trong ô tô.
- Giải thích được bản vẽ kỹ thuật và phương pháp tra cứu tài liệu kỹ thuật chuyên ngành ô tô.
- Trình bày được nội dung các công việc trong quy trình tháo, lắp, kiểm tra, hiệu chỉnh, bảo dưỡng và sửa chữa ô tô.
- Trình bày được nguyên lý, phương pháp vận hành và phạm vi sử dụng các trang thiết bị trong nghề Công nghệ ô tô.
- Trình được những hư hỏng thường gặp, nguyên nhân, phương pháp kiểm tra, sửa chữa các cơ cấu, hệ thống trên ô tô;
- Nêu được các nội dung, ý nghĩa của kỹ thuật an toàn và vệ sinh công nghiệp.
- Lựa chọn đúng và sử dụng thành thạo các loại dụng cụ, thiết bị tháo, lắp, đo và kiểm tra trong nghề công nghệ ô tô.
- Tháo, lắp, kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa được các cơ cấu và các hệ thống cơ bản trong ô tô đúng quy trình kỹ thuật và đảm bảo an toàn lao động.
- Bảo dưỡng được các hệ thống điều khiển bằng điện tử, khí nén và thuỷ lực trong ô tô.
- Có khả năng tiếp thu công nghệ mới trong lĩnh vực ô tô; Có khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm;
- Cẩn thận, trách nhiệm, có thái độ ứng xử tốt, giải quyết các vấn đề về nghiệp vụ một cách hợp lý;
- Tích cực, chủ động học tập, rèn luyện nâng cao trình độ, đạo đức nghiệp, đáp ứng yêu cầu của công việc;
- Có khả năng tiếp thu công nghệ mới trong lĩnh vực ô tô.
1.2.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác – Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh và Hiến pháp, Pháp luật nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa, Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật.
- Có ý thức, trách nhiệm trong việc phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm chống lãng phí.
- Có ý thức chia sẻ kinh nghiệm, hợp tác trong quá trình làm việc theo tổ, nhóm để nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc.
- Có ý thức tiết kiệm, bảo vệ dụng cụ, máy móc, thiết bị; bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
- Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp.
- Có kiến thức, kỹ năng cơ bản và phương pháp tập luyện về thể dục thể thao nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để học tập, lao động trong lĩnh vực nghề nghiệp.
- Có kiến thức, kỹ năng cơ bản về Giáo dục Quốc phòng-An ninh. Có tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự bảo vệ Tổ quốc.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp hệ trung cấp nghề Công nghệ ô tô học sinh sẽ:
- Làm thợ lắp ráp, sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, xe máy tại doanh nghiệp sản xuất phụ tùng, nhà máy lắp ráp, các trung tâm bảo dưỡng, sửa chữa ô tô, xe máy.
- Làm nhân viên tư vấn dịch vụ tại các đại lý bán hàng và các trung tâm dịch vụ sau bán hàng của các hãng ô tô.
- Tự tạo việc làm: Mở cửa hàng, ga ra sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, xe máy.
- Học liên thông lên bậc cao hơn.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 28
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 74 tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung: 255 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1650 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 493 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1412 giờ
3. Nội dung chương trình:
Mã MH/ MĐ |
Tên môn học/mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian học tập (giờ) |
Tổng số (giờ) |
Trong đó |
Lý thuyết |
Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/bài tập/thảo luận |
Thi/ kiểm tra |
I |
Các môn học chung |
12 |
255 |
94 |
148 |
13 |
MH 01 |
Giáo dục chính trị |
1.5 |
30 |
15 |
13 |
2 |
MH 02 |
Pháp luật |
1 |
15 |
9 |
5 |
1 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
1 |
30 |
4 |
24 |
2 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
2.5 |
45 |
21 |
21 |
3 |
MH 05 |
Tin học |
2 |
45 |
15 |
29 |
1 |
MH 06 |
Anh văn |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
II |
Các môn học, mô đun chuyên môn |
62 |
1650 |
399 |
1145 |
106 |
II.1 |
Môn học, mô đun cơ sở |
16 |
350 |
152 |
174 |
24 |
MH 07 |
Điện kỹ thuật |
1.5 |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 08 |
Cơ kỹ thuật |
2.5 |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH 09 |
Vật liệu |
1.5 |
30 |
16 |
12 |
2 |
MH 10 |
Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật |
1.5 |
30 |
16 |
12 |
2 |
MH 11 |
Vẽ kỹ thuật |
2.5 |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH 12 |
An toàn lao động |
1.5 |
30 |
18 |
10 |
2 |
MĐ 13 |
Thực tập nguội |
2 |
60 |
10 |
46 |
4 |
MĐ 14 |
Thực tập Hàn |
3 |
80 |
12 |
62 |
6 |
II.2 |
Môn học, mô đun chuyên môn |
46 |
1300 |
247 |
971 |
82 |
MH 15 |
Kỹ thuật chung về ô tô và công nghệ sửa chữa |
3.5 |
60 |
42 |
14 |
4 |
MĐ 16 |
Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu trục khuỷu - thanh truyền và bộ phận cố định của động cơ |
2.5 |
60 |
15 |
39 |
6 |
MĐ 17 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phân phối khí |
1.5 |
40 |
12 |
24 |
4 |
MĐ 18 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống bôi trơn và hệ thống làm mát |
1.5 |
40 |
10 |
26 |
4 |
MĐ 19 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ diesel |
2.5 |
60 |
15 |
39 |
6 |
MĐ 20 |
Bảo dưỡng và sửa chữa trang bị điện ô tô |
4 |
100 |
26 |
62 |
12 |
MĐ 21 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống truyền lực |
3.5 |
80 |
20 |
52 |
8 |
MĐ 22 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống di chuyển và hệ thống lái |
2.5 |
60 |
15 |
37 |
8 |
MĐ 23 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh |
2.5 |
60 |
16 |
38 |
6 |
MĐ 24 |
Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phun xăng điện tử |
4 |
100 |
24 |
66 |
10 |
MĐ 25 |
Bảo dưỡng sửa chữa hệ thống điều hòa không khí trên ô tô |
4 |
90 |
22 |
58 |
10 |
MĐ 26 |
Kỹ thuật lái ô tô |
1.5 |
40 |
10 |
28 |
2 |
MĐ 27 |
Thực tập sản xuất |
11 |
480 |
0 |
480 |
0 |
II.3 |
Môn học bổ trợ |
|
|
|
|
|
MH 28 |
Kỹ năng mềm |
1.5 |
30 |
20 |
8 |
2 |
Cộng |
74 |
1905 |
493 |
1293 |
119 |
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình:
4.1. Các môn học chung được thực hiện theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo;
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá:
STT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hoá, văn nghệ:
- Qua các phương tiện thông tin đại chúng
- Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện:
- Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Thăm quan, dã ngoại |
Mỗi kỳ1 lần |
4.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:
- Thực hiện theo Quy chế thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp của Trường Trung cấp Cơ điện và Thủy lợi và các quy định cụ thể khác tại từng môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của nghề.
- Hình thức kiểm tra: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, tiểu luận, bài tập lớn hoặc kết hợp giữa các hình thức trên.
- Thời gian kiểm tra:
+ Lý thuyết: từ 60 phút đến 120 phút
+ Thực hành hoặc tích hợp giữa lý thuyết và thực hành: không quá 8 giờ
4.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
- Thực hiện theo Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp của Trường Trung cấp Cơ điện và Thủy lợi.
- Người học phải học hết chương trình đào tạo và có đủ điều kiện thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.
- Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: môn Chính trị; Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp; Thực hành nghề nghiệp.
STT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết
Trắc nghiệm |
Không quá 90 phút
45- 60 phút |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: |
|
|
- Lý thuyết tổng hợp nghề
nghiệp |
Viết hoặc trắc nghiệm
Vấn đáp |
Không quá 180 phút
Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị, 20 phút trả lời) |
- Thực hành nghề |
Bài thi thực hành |
Từ 1-3 ngày;
không quá 8h/ngày |
Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp của học sinh và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp trung cấp theo quy định của trường.
4.5. Các chú ý khác:
Tùy theo tình hình thực tế và đặc thù của một số mô đun đào tạo mà việc tổ chức dạy học thực hành có thể thực hiện tại xưởng thực hành, xưởng sản xuất của nhà trường hoặc tại các cơ sở sản xuất có điều kiện phù hợp với chương trình đào tạo của mô đun.