CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP
(Ban hành kèm theo Quyết định số 248/QĐ-TCĐTL-ĐT ngày 30 tháng 8 năm 2021
của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Cơ Điện và Thủy Lợi)
Tên nghề: Bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí
Mã nghề: 5520151
Trình độ đào tạo: Trung cấp
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học cơ sở trở lên
Thời gian đào tạo: 02 năm
1. Mục tiêu đào tạo:
1.1. Mục tiêu chung:
Đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ cho các lĩnh vực của nghề Bảo tì hệ thống thiết bị cơ khí. Có kiến thức chuyên môn và tay nghề vững vàng, biết sáng tạo và ứng dụng kỹ thuật, công nghệ mới vào công việc. Có ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, biết làm việc độc lập và tổ chức làm việc theo nhóm hiệu quả, khoa học. Có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong thời kỳ hội nhập kinh tế thế giới. Có sức khỏe tốt để học tập và lao động, cống hiến sức mình trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
1.2. Mục tiêu cụ thể:
1.2.1. Kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp:
- Vận dụng được kiến thức cơ sở chuyên ngành cơ khí, về điện và điện tử vào việc tiếp thu các kiến thức chuyên môn và thực hành Bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí trong các cơ sở sản xuất, cơ sở kinh doanh, bảo dưỡng thiết bị cơ khí;
- Trình bày được nội dung các công việc trong quy trình lắp đặt, kiểm tra, vận hành và bảo trì hệ thống thiết bị cơ khí bao gồm các máy công cụ vạn năng và chuyên dùng;
- Đọc, hiểu được các thông số kỹ thuật kèm theo hệ thống các thiết bị cơ khí của nhà sản xuất bằng tiếng Việt;
- Mô tả được cấu tạo, nguyên lý làm việc và các yêu cầu kỹ thuật khi vận hành các thiết bị cơ khí trong các cơ sở sản xuất cơ khí;
- Ứng dụng được tin học văn phòng vào hoạt động nghề.
- Lắp đặt, vận hành thử và bàn giao được hệ thống thiết bị cơ khí trong các cơ sở sản xuất vừa và nhỏ khi có đủ tài liệu kỹ thuật liên quan;
- Thực hiện được công tác bảo dưỡng thường xuyên, bảo dưỡng định kỳ, bảo dưỡng dự phòng và sửa chữa nhỏ các thiết bị cơ khí để duy trì hệ thống thiết bị cơ khí hoạt động ổn định, đảm bảo các thông số kỹ thuật;
- Giám sát được tình trạng kỹ thuật của các chi tiết và cụm chi tiết trong các hệ thống truyền động cơ khí, điện; Hệ thống truyền dẫn thủy lực, khí nén, cơ cấu an toàn và phanh hãm trong quá trình vận hành;
- Theo dõi và đánh giá được tình trạng kỹ thuật trong quá trình hoạt động, phát hiện và xử lý kịp thời những biểu hiện bất thường của các thiết bị cơ khí;
- Xử lý được các sự cố kỹ thuật phổ biến, thay thế các chi tiết và bộ phận hư hỏng đúng yêu cầu kỹ thuật đảm bảo sự vận hành bình thường của hệ thống;
- Lập được hồ sơ theo dõi tình trạng kỹ thuật các thiết bị cơ khí sau khi bảo trì;
- Kèm cặp và hướng dẫn được công nhân bậc thấp.
1.2.2. Chính trị, đạo đức; Thể chất và quốc phòng:
- Có hiểu biết một số kiến thức phổ thông về chủ nghĩa Mác – Lê nin; tư tưởng Hồ Chí Minh và Hiến pháp, Pháp luật nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Trung thành với sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc, thực hiện đầy đủ trách nhiệm, nghĩa vụ của người công dân nước Cộng hòa, Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, sống và làm việc theo hiến pháp và pháp luật.
- Có ý thức, trách nhiệm trong việc phòng, chống tham nhũng và thực hành tiết kiệm chống lãng phí.
- Có ý thức chia sẻ kinh nghiệm, hợp tác trong quá trình làm việc theo tổ, nhóm để nâng cao chất lượng và hiệu quả công việc.
- Có ý thức tiết kiệm, bảo vệ dụng cụ, máy móc, thiết bị; bảo vệ môi trường và sức khỏe cộng đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ.
- Có đạo đức và lương tâm nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp.
- Có kiến thức, kỹ năng cơ bản và phương pháp tập luyện về thể dục thể thao nhằm bảo vệ và tăng cường sức khỏe, nâng cao thể lực để học tập, lao động trong lĩnh vực nghề nghiệp.
- Có kiến thức, kỹ năng cơ bản về Giáo dục Quốc phòng-An ninh. Có tinh thần cảnh giác cách mạng, sẵn sàng thực hiện nghĩa vụ quân sự bảo vệ Tổ quốc.
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sau khi tốt nghiệp học sinh sẽ làm việc trong các cơ quan, doanh hoạt động trong lĩnh vực sản xuất cơ khí. Cụ thể:
- Nhân viên bảo dưỡng, bảo trì, sửa chữa các thiết bị cơ khí tại các phân xưởng hoặc phòng kỹ thuật trong các cơ sở sản xuất cơ khí;
- Làm việc tại các doanh nghiệp chuyên bảo trì, bảo dưỡng các thiết bị cơ khí;
- Làm việc tại các công ty chuyên cung cấp thiết bị cơ khí.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 28
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 77 tín chỉ
- Khối lượng các môn học chung: 255 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1630 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 584 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1301 giờ
3. Nội dung chương trình:
Mã/MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian đào tạo (giờ) |
Tổng số |
Trong đó |
Lý thuyết |
Thực hành/ thực tập/ thí nghiệm/ bài tập/ thảo luận |
Kiểm tra |
I |
Các môn học chung |
12 |
255 |
94 |
148 |
13 |
MH 01 |
Giáo dục chính trị |
1.5 |
30 |
15 |
13 |
2 |
MH 02 |
Pháp luật |
1 |
15 |
9 |
5 |
1 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
1 |
30 |
4 |
24 |
2 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
2.5 |
45 |
21 |
21 |
3 |
MH 05 |
Tin học |
2 |
45 |
15 |
29 |
1 |
MH 06 |
Anh văn |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
II |
Các môn học, mô đun chuyên môn |
65 |
1630 |
490 |
1041 |
99 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
28 |
565 |
296 |
231 |
38 |
MH 07 |
Điện kỹ thuật |
1.5 |
30 |
20 |
8 |
2 |
MH 08 |
Cơ kỹ thuật |
2.5 |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH 09 |
Vật liệu kỹ thuật |
1.5 |
30 |
16 |
12 |
2 |
MH 10 |
Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật |
1.5 |
30 |
16 |
12 |
2 |
MH 11 |
Vẽ kỹ thuật |
2.5 |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH 12 |
Công nghệ kim loại |
2.5 |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH 13 |
Thiết bị cơ khí đại cương |
3.5 |
60 |
42 |
12 |
6 |
MH 14 |
Trang bị điện trong các thiết bị cơ khí |
2.5 |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH 15 |
Hệ thống truyền dẫn thủy lực, khí nén |
2.5 |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH 16 |
An toàn lao động và bảo vệ môi trường |
1.5 |
30 |
18 |
10 |
2 |
MĐ 17 |
Thực tập kỹ thuật cơ khí cơ bản |
3 |
80 |
18 |
57 |
5 |
MĐ 18 |
Gia công nguội cơ bản |
3 |
80 |
16 |
60 |
4 |
II.2 |
Môn học, mô đun chuyên môn |
37 |
1065 |
194 |
810 |
61 |
MH 19 |
Công nghệ sửa chữa thiết bị cơ khí |
3.5 |
75 |
48 |
22 |
5 |
MĐ 20 |
Bảo dưỡng hệ thống truyền động cơ khí |
5 |
120 |
24 |
84 |
12 |
MĐ 21 |
Bảo dưỡng hệ thống truyền động điện |
3 |
80 |
16 |
58 |
6 |
MĐ 22 |
Bảo dưỡng hệ thống hiển thị |
3 |
80 |
16 |
58 |
6 |
MĐ 23 |
Bảo dưỡng hệ thống bôi trơn, làm mát |
3 |
80 |
16 |
58 |
6 |
MĐ 24 |
Bảo dưỡng hệ thống phanh cữ trong hệ thiết bị cơ khí |
3 |
80 |
14 |
60 |
6 |
MĐ 25 |
Bảo dưỡng hệ thống, cơ cấu an toàn trong thiết bị cơ khí |
3 |
80 |
16 |
58 |
6 |
MĐ 26 |
Bảo dưỡng hệ thống điều khiển trong thiết bị cơ khí |
5 |
120 |
24 |
84 |
12 |
MĐ 27 |
Thực tập sản xuất |
7 |
320 |
|
320 |
|
II.3 |
Môn học bổ trợ |
|
|
|
|
|
MH 28 |
Kỹ năng mềm |
1.5 |
30 |
20 |
8 |
2 |
Tổng cộng |
77 |
1885 |
584 |
1189 |
112 |
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình:
4.1. Các môn học chung được thực hiện theo quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội.
4.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
- Để học sinh có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, trường có thể bố trí tham quan một số cơ sở doanh nghiệp đang sản xuất kinh doanh phù hợp với nghề đào tạo;
- Thời gian được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khoá:
STT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hoá, văn nghệ:
- Qua các phương tiện thông tin đại chúng
- Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện:
- Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Thăm quan, dã ngoại |
Mỗi kỳ 1 lần |
4.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:
- Thực hiện theo Quy chế thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp của Trường Cao đẳng Cơ điện và Thủy lợi và các quy định cụ thể khác tại từng môn học, mô đun trong chương trình đào tạo của nghề.
- Hình thức kiểm tra: Viết, vấn đáp, trắc nghiệm, thực hành, tiểu luận, bài tập lớn hoặc kết hợp giữa các hình thức trên.
- Thời gian kiểm tra :
+ Lý thuyết: từ 60 phút đến 120 phút
+ Thực hành hoặc tích hợp giữa lý thuyết và thực hành: không quá 8 giờ
4.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
- Thực hiện theo Quy chế thi, kiểm tra và công nhận tốt nghiệp của Trường Cao đẳng Cơ điện và Thủy lợi.
- Học sinh phải học hết chương trình đào tạo và có đủ điều kiện thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.
- Nội dung thi tốt nghiệp bao gồm: môn Chính trị; Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp; Thực hành nghề nghiệp.
STT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết
Trắc nghiệm |
Không quá 90 phút
45- 60 phút |
2
|
Kiến thức, kỹ năng nghề: |
|
|
Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp |
Viết, trắc nghiệm
hoặc Vấn đáp |
Không quá 180 phút
Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị, 20 phút trả lời) |
Thực hành nghề |
Bài thi thực hành |
Từ 1-3 ngày;
không quá 8h/ngày |
Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp của học sinh và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp và cấp bằng tốt nghiệp trung cấp theo quy định của trường.
4.5. Các chú ý khác:
Tùy theo tình hình thực tế và đặc thù của một số mô đun đào tạo mà việc tổ chức dạy học thực hành có thể thực hiện tại xưởng thực hành, xưởng sản xuất của nhà trường hoặc tại các cơ sở sản xuất có điều kiện phù hợp với chương tình đào tạo của mô đun.