CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA KHOA ĐIỆN - ĐIỆN TỬ
I. Chức năng
Tham mưu, giúp việc Ban giám hiệu quản lý chuyên môn, tổ chức các hoạt động giảng dạy, NCKH, lao động sản xuất, học tập và thực tập tốt nghiệp của các nghề: Ðiện tử công nghiệp, Ðiện công nghiệp và dân dụng, Lắp đặt đường dây và trạm biến áp theo đúng kế hoạch và tiến độ chung của Nhà trường.
II. Nhiệm vụ
1. Xây dựng Ðề cương nội dung chương trình môn học, tổ chức biên soạn giáo trình, tài liệu giảng dạy môn học, tổ chức rút kinh nghiệm môn học của các nghề do Khoa quản lý. Hoàn thiện nội dung chương trình đào tạo nghề cũ, xây dựng và phát triển nghề mới.
2. Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ về chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên, cán bộ viên chức thuộc khoa. Bồi dưỡng giáo viên dạy giỏi thuộc khoa.
3. Xây dựng kế hoạch công tác giáo viên của khoa hàng năm theo qui định và đôn đốc giáo viên thực hiện.
4. Xây dựng kế hoạch và thực hiện việc đầu tư mới cũng như bổ sung vật tư, thiết bị cho các phòng học chuyên môn, xưởng thực hành, tổ chức quản lý và sử dụng các thiết bị dạy học có hiệu quả theo đúng qui định của Nhà trường.
5. Tổ chức liên hệ địa điểm thực tập sản xuất, thực tập tốt nghiệp và hướng dẫn thực tập tốt nghiệp cho học sinh trong khoa theo kế hoạch.
6. Tổ chức tuyển sinh và thực hiện đào tạo các lớp ngắn hạn, dài hạn, bồi dưỡng nâng bậc cho công nhân các nghề thuộc khoa tại trường hoặc ở cơ sở.
7. Tổ chức NCKH, phát triển công nghệ, tìm kiếm và thực hiện các hợp đồng sản xuất, tổ chức học thực hành kết hợp làm ra sản phẩm trong lĩnh vực chuyên môn khoa phụ trách.
8. Tổ chức và quản lý việc học tập, rèn luyện của học sinh thuộc khoa trong giai đoạn học ở trường cũng như thực tập sản xuất tại cơ sở.
9. Tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi nghề của khoa.
10. Thực hiện các phong trào thi đua của Nhà trường trong giáo viên và học sinh của khoa. Nhận xét và đề nghị khen thưởng, kỷ luật trong học kỳ và năm học.
11. Quản lý giáo viên, CBVC trong khoa theo phân cấp của Hiệu trưởng. Ðánh giá xếp loại CB,GV, CNV của khoa hàng kỳ chính xác.
12. Hướng dẫn lập, quản lý lịch giảng dạy, kiểm tra đôn đốc thực hiện kế hoạch giảng dạy, giáo dục, chủ nhiệm lớp, nghiên cứu khoa học và sản xuất đã được giao của giáo viên trong khoa.
III. Cơ cấu tổ chức bộ máy
1. Ðứng đầu khoa là Trưởng khoa do Hiệu trưởng bổ nhiệm sau khi đã được Vụ Tổ chức cán bộ đồng ý. Giúp việc trưởng khoa có Phó trưởng khoa do Hiệu trưởng bổ nhiệm. Nhiệm vụ của phó trưởng khoa do trưởng khoa phân công. Khoa Ðiện - Ðiện tử bao gồm 2 tổ môn là tổ môn Điện công nghiệp và tổ môn Ðiện tử công nghiệp. Ðứng đầu tổ môn là tổ trưởng do Hiệu trưởng bổ nhiệm và trưởng khoa phân công nhiệm vụ. Tổ trưởng phải chịu trách nhiệm trước trưởng khoa về nhiệm vụ được giao.
2. Trưởng khoa chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về chất lượng giáo dục, giảng dạy các môn học mà giáo viên của khoa đảm nhiệm cũng như việc chấp hành pháp luật và nội qui qui chế của viên chức và học sinh trong khoa.
3. Nhiệm kỳ và tiêu chuẩn của trưởng, phó khoa theo qui định của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
IV. Đội ngũ giáo viên
1. Danh sách nhà giáo nghề Điện công nghiệp
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn được đào tạo |
Ghi chú |
1 |
Lê Thị Phương |
Thạc sỹ Điện NN |
Phó trưởng khoa |
2 |
Nguyễn Thị Hồng Vân |
Thạc sỹ Điều khiển và Tự động hóa |
|
3 |
Trần Thị Ánh |
Thạc sỹ Điều khiển và Tự động hóa |
|
4 |
Đỗ Thị Hải Yến |
Thạc sỹ Điều khiển và Tự động hóa |
|
5 |
Nguyễn Thị Tâm |
CN. SPKT công nghiệp |
|
6 |
Nguyễn Trí Kiên |
Thạc sỹ Kỹ thuật Điện |
Tổ trưởng |
7 |
Đỗ Thị Tuyết |
Thạc sỹ Kỹ thuật Điện |
|
8 |
Nguyễn Thành Trung |
Kỹ sư Công nghệ kỹ thuật điện |
|
9 |
Vũ Thị Mai Phương |
Kỹ sư Điện - TĐH |
|
10 |
Lã Văn Đồng |
Kỹ sư Công nghệ KTĐ |
|
11 |
Nguyễn Văn Lình |
Thạc sỹ Tự động hoá |
|
12 |
Phạm Thị Chăm |
Kỹ sư Tự động hoá |
|
13 |
Nguyễn Khánh Hòa |
Kỹ sư Tự động hóa |
|
14 |
Phan Văn Điệp |
Thạc sỹ SPKT Điện |
|
15 |
Đỗ Anh Tú |
Kỹ sư kỹ thuật điện - điện tử |
|
16 |
Đỗ Xuân Hiệp |
Kỹ sư kỹ thuật điện - điện tử |
|
2. Danh sách nhà giáo nghề Điện tử công nghiệp
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn được đào tạo |
Ghi chú |
1 |
Nguyễn Thế Lợi |
Thạc sỹ Điện tử |
Trưởng khoa |
2 |
Nguyễn Đức Quý |
Kỹ sư Điện tử |
|
3 |
Vũ Văn Dần |
Kỹ sư Điện tử |
Tổ trưởng |
4 |
Tạ Đình Chi |
Kỹ sư Điện tử |
|
5 |
Nguyễn Thị Nhung |
CN SPKT Điện tử |
|
6 |
Đào Thị Chung |
Kỹ sư Tự động hóa |
|
7 |
Lê Trung Hiếu |
Thạc sỹ Tự động hóa |
|
8 |
Nguyễn Thị Hải |
Thạc sỹ KT Điện - Điện tử |
|
9 |
Hoàng Lê Ninh |
Kỹ sư Tự động hóa |
|
10 |
Lý Hưng An |
Thạc sỹ Tự động hoá |
|
11 |
Đỗ Xuân Hiệp |
Kỹ sư công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
|
12 |
Vũ Thị Hội |
Kỹ sư công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
|
13 |
Đỗ Anh Tú |
Kỹ sư công nghệ kỹ thuật điện, điện tử |
|
3. Danh sách nhà giáo nghề Kỹ thuật Sửa chữa, lắp ráp máy tính
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn được đào tạo |
Ghi chú |
1 |
Hoàng Hồng Công |
Thạc sỹ CNTT |
|
2 |
Nguyễn Xuân Toán |
Thạc sỹ CNTT |
|
3 |
Nguyễn Danh Thiều |
Thạc sỹ CNTT |
Tổ trưởng |
4 |
Đặng Thị Phương Thảo |
Thạc sỹ CNTT |
|
5 |
Đinh Thị Hải Yến |
Kỹ sư CNTT |
|
6 |
Lê Thị Bích |
Cử nhân SPKT |
|
7 |
Trần Thị Hoa |
Thạc sỹ CNTT |
|