CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA KHOA THUỶ LỢI
I. CHỨC NĂNG
Tham mưu, giúp việc Ban giám hiệu quản lý chuyên môn, tổ chức các hoạt động giảng dạy, NCKH, lao động sản xuất, học tập và thực tập tốt nghiệp của các nghề: Vận hành sửa chữa trạm bơm điện; Quản lý khai thác công trình thuỷ lợi;Cấp thoát nước; Kỹ thuật máy lạnh và điều hoà không khí theo đúng kế hoạch và tiến độ chung của Nhà trường.
II. NHIỆM VỤ
1. Xây dựng đề cương nội dung chương trình môn học, tổ chức biên soạn giáo trình, tài liệu giảng dạy môn học, tổ chức rút kinh nghiệm môn học của các nghề do Khoa quản lý. Hoàn thiện nội dung chương trình đào tạo nghề cũ, xây dựng và phát triển nghề mới.
2. Xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ về chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên, cán bộ viên chức thuộc Khoa. Bồi dưỡng giáo viên dạy giỏi thuộc Khoa.
3. Xây dựng kế hoạch công tác giáo viên của Khoa hàng năm theo quy định và đôn đốc giáo viên thực hiện.
4. Xây dựng kế hoạch và thực hiện việc đầu tư mới cũng như bổ sung vật tư, thiết bị cho các phòng học chuyên môn, xưởng thực hành, tổ chức quản lý và sử dụng các thiết bị dạy học có hiệu quả theo đúng qui định của Nhà trường.
5. Tổ chức liên hệ địa điểm thực tập sản xuất, thực tập tốt nghiệp và hướng dẫn thực tập tốt nghiệp cho học sinh trong Khoa theo kế hoạch.
6. Tổ chức tuyển sinh và thực hiện đào tạo các lớp ngắn hạn, dài hạn, bồi dưỡng nâng bậc cho công nhân các nghề thuộc Khoa tại trường hoặc ở cơ sở.
7. Tổ chức NCKH, phát triển công nghệ, tìm kiếm và thực hiện các
hợp đồng sản xuất, tổ chức học thực hành kết hợp làm ra sản phẩm trong lĩnh vực chuyên môn Khoa phụ trách.
8. Tổ chức và quản lý việc học tập, rèn luyện của học sinh thuộc Khoa trong giai đoạn học ở Trường cũng như thực tập sản xuất tại cơ sở.
9. Tổ chức bồi dưỡng học sinh giỏi nghề của Khoa.
10. Thực hiện các phong trào thi đua của Nhà trường trong giáo viên và học sinh của Khoa. Nhận xét và đề nghị khen thưởng, kỷ luật trong học kỳ và năm học.
11. Quản lý giáo viên, CBVC trong Khoa theo phân cấp của Hiệu trưởng. Ðánh giá xếp loại giáo viên của Khoa hàng kỳ chính xác.
12. Hướng dẫn lập, quản lý lịch giảng dạy, kiểm tra đôn đốc thực hiện kế hoạch giảng dạy, giáo dục, chủ nhiệm lớp, nghiên cứu khoa học và sản xuất đã được giao của giáo viên trong Khoa.
III. CƠ CẤU TỔ CHỨC BỘ MÁY
1. Ðứng đầu Khoa là Trưởng khoa do Hiệu trưởng bổ nhiệm sau khi đã được Vụ tổ chức cán bộ đồng ý. Giúp việc Trưởng Khoa có Phó trưởng khoa do Hiệu trưởng bổ nhiệm. Nhiệm vụ của Phó trưởng khoa do Trưởng khoa phân công.
2. Trưởng khoa chịu trách nhiệm trước Hiệu trưởng về chất lượng giáo dục, giảng dạy các môn học mà giáo viên của Khoa đảm nhiệm cũng như việc chấp hành pháp luật và nội quy, quy chế của viên chức và sinh viên học sinh trong Khoa.
3. Nhiệm kỳ và tiêu chuẩn của Trưởng, Phó khoa theo quy định của Bộ Nông nghiệp & Phát triển nông thôn.
4. Dưới Khoa là các tổ chuyên môn: Tổ Thuỷ lợi, Tổ Cấp thoát nước, Tổ Nhiệt lạnh
IV. ĐỘI NGŨ GIÁO VIÊN
100% giáo viên của Khoa đạt trình độ chuẩn và trên chuẩn, có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực Thủy lợi và Kỹ thuật nhiệt lạnh.
01 giáo viên đạt giải Nhì (năm 2015), 01 giáo viên đạt giải Ba (năm 2000) tại Hội giảng toàn quốc; 02 chuyên gia trong lĩnh vực Lắp đặt sửa chữa máy bơm và Điện trạm bơm; 03 giáo viên đạt giải và được công nhận giáo viên giỏi cấp tỉnh.
1. Danh sách nhà giáo nghề Vận hành và sửa chữa trạm bơm điện
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn được đào tạo |
Ghi chú |
1 |
Nguyễn Văn Lình |
Thạc sỹ Tự động hóa |
Trưởng khoa |
2 |
Trần Tuấn Anh |
Kỹ sư Thủy Lợi |
Phó trưởng khoa |
3 |
Nguyễn Hoài Mơ |
Thạc sỹ Công trình thủy lợi |
|
4 |
Phạm Hồng Ngát |
Kỹ sư Thủy Lợi |
|
5 |
Nguyễn Thị Kim Thuận |
Kỹ sư Thủy Lợi |
|
6 |
Vũ Mai Loan |
Kỹ sư Cấp thoát nước |
|
7 |
Nguyễn Thị Thìn |
CN SPKT Điện |
|
8 |
Ngô Thị Ly |
Kỹ sư KT công trình |
|
2. Danh sách nhà giáo nghề Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn được
đào tạo |
Ghi chú |
1 |
Nguyễn Văn Phương |
Kỹ sư Máy và thiết bị nhiệt lạnh |
Tổ trưởng |
2 |
Trần Bá Hải |
Thạc sỹ Cơ khí ĐL |
|
3 |
Vũ Văn Dần |
Kỹ sư Điện tử |
|
4 |
Nguyễn Văn Kiên |
Kỹ sư CN nhiệt lạnh |
|
3. Danh sách nhà giáo nghề Cấp, thoát nước
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn được đào tạo |
Ghi chú |
1 |
Hoàng Tuấn |
Thạc sỹ quy hoạch và QL tài nguyên nước |
|
2 |
Chu Đức Hùng |
Thạc sỹ Cấp thoát nước |
|
3 |
Vũ Mai Loan |
Kỹ sư Cấp thoát nước |
|
4 |
Phạm Hồng Ngát |
Kỹ sư Công trình thủy lợi |
|
5 |
Hoàng Văn Hiếu |
Kỹ sư Điện |
|
4. Danh sách nhà giáo nghề Quản lý khai thác công trình thủy lợi
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn được đào tạo |
Ghi chú |
1 |
Nguyễn Hoài Mơ |
Thạc sỹ Công trình thủy lợi |
|
2 |
Trần Tuấn Anh |
Kỹ sư Thủy Lợi |
|
3 |
Nguyễn Anh Khương |
Kỹ sư Kinh tế xây dựng |
|
4 |
Chu Đức Hùng |
Thạc sỹ Cấp thoát nước |
|
V. NGHỀ ĐÀO TẠO
1. Nghề Kỹ thuật máy lạnh và Điều hoà không khí
a. Hệ cao đẳng
- Ðối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương
-Thời gian đào tạo: 36 tháng.
b. Hệ trung cấp
- Ðối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp PTCS trở lên
- Thời gian đào tạo: 24-36 tháng.
c. Hệ sơ cấp
- Ðối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp PTCS trở lên
- Thời gian đào tạo: 3 tháng, 6 tháng
- Ðịa điểm tổ chức: Tại cơ sở/địa phương có nhu cầu đào tạo hoặc tại trường CĐN Cơ điện & Thuỷ lợi
* Sau tốt nghiệp người học học được cấp chứng chỉ nghề.
d.Ðào tạo bồi dưỡng nâng bậc thợ, chuyển giao kỹ thuật công nghệ
- Ðối tượng tuyển sinh: CNVC thuộc các Công ty, doanh nghiệp có lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng sửa chữa hệ thống máy lạnh và điều hòa không khí đã qua đào tạo nghề và có đủ thời gian công tác được cơ quan cử đi đào tạo.
- Thời gian đào tạo: 01- 02 tháng
- Ðịa điểm tổ chức: Tại các cơ sở sản xuất/công ty/xí nghiệp có nhu cầu hoặctại Trường CĐN Cơ điện & Thủy Lợi.
* Sau khoá học học viên sẽ được sát hạch trình độ tay nghề và công nhận bậc thợ đạt được hoặc được cấp chứng nhận hoàn thành khóa học (với những học viên tham gia chương trình chuyển giao công nghệ).