LỊCH SỬ HÌNH THÀNH, PHÁT TRIỂN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC
CỦA KHOA KINH TẾ
I. Lịch sử hình thành và phát triển
- Căn cứ Quyết định số 862/QĐ-BNN-TCCB ngày 20 tháng 3 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quy đinh nhiệm vụ quyền hạn cơ cấu tổ chức bộ máy của Trường Cao đẳng nghề Cơ điện và Thuỷ lợi
- Căn cứ Quyết định số 769/QĐ-BNN-TCCB ngày 16 tháng 4 năm 2009 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về phê duyệt Điều lệ Trường Cao đẳng nghề Cơ điện và Thuỷ lợi và Quyết định số 485/QĐ-BNN-TCCB ngày 26 tháng 01 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về phê duyệt Chiến lược phát triển Trưởng đến năm 2020.
Ngày 13 tháng 10 năm 2009, Hiệu trưởng Trường Cao đẳng nghề Cơ điện và Thuỷ lợi đã ký Quyết định số 614/QĐ-TCHC về việc thành lập Khoa Kinh tế trên cơ sở Bộ môn Kinh tế thuộc Khoa Thuỷ lợi. Khoa có nhiệm vụ quản lý chuyên môn, tổ chức giảng dạy, NCKH, quản lý giáo dục và rèn luyện HSSV các ngành nghề kinh tế trong Trường trước mắt là các nghề: Kế toán doanh nghiệp; Quản trị doanh nghiệp vừa và nhỏ tiến tới mở nghề Kế toán ngân hàng và Tổ môn chính trị.
Văn phòng khoa đặt tại phòng số 303 -Tầng 3 Nhà Hiệu bộ - Khu A - Trường CĐ Cơ điện và Thuỷ lợi xã Dân Tiến, huyện Khoái Châu, tỉnh Hưng Yên.
Là một khoa có tuổi đời trẻ nhất trong Trường, với sức trẻ và quyết tâm cao, Khoa Kinh tế đang vươn lên ngang tầm với các khoa bạn và phấn đấu trở thành khoa mạnh của Trường. Đội ngũ cán bộ giáo viên của khoa là những thày, cô giáo đang trong độ tuổi sung sức nhất, với tinh thần tràn đầy nhiệt huyết muốn cống hiến và thể hiện, đang tự khảng định mình và vươn lên các tầm cao mới.
Để đáp ứng yêu cầu học tập và làm việc sau tốt nghiệp của HSSV nghề kế toán doanh nghiệp. Được sự đồng ý của Nhà trường, Khoa Kinh tế liên tục tuyển sinh mở lớp ngắn hạn Kế toán máy tại Trường. Các em SVHS có nhu cầu đăng ký học với Khoa tại Văn phòng khoa hoặc thông qua giáo viên chủ nhiệm. Kế hoạch mở lớp Khoa sẽ thông báo cụ thể đến từng người học.
II. Đội ngũ giáo viên
1. Danh sách nhà giáo nghề May thời trang
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn được đào tạo |
Ghi chú |
1 |
Lâm Hồng Nhung |
Đại học Công nghệ may và thời trang |
Tổ trưởng |
2 |
Vũ Thị Hảo |
Đại học Công nghệ may và thời trang |
|
3 |
Phan Thị Thanh Huyền |
Đại học Công nghệ may |
|
4 |
Nguyễn Thị Nhung (may) |
Thạc sỹ Công nghệ vật liệu dệt may |
|
5 |
Lê Thị Kim Dung |
Đại học Công nghệ may và thời trang |
|
6 |
Nguyễn Thị Chang |
Đại học CN may và thời trang |
|
7 |
Đặng Thị Vân |
Đại học CN may và thời trang |
|
8 |
Nguyễn Thị Thủy |
Đại học CN may và thời trang |
|
9 |
Phan Thị Liên |
Đại học CN may và thời trang |
|
2. Danh sách nhà giáo nghề Kế toán doanh nghiệp
TT |
Họ và tên |
Trình độ chuyên môn được đào tạo |
Ghi chú |
1 |
Bùi Thị Cẩm Vân |
Cử nhân Kế toán |
Trưởng khoa |
2 |
Lưu Thị Hồng |
Cử nhân kế toán |
|
3 |
Nguyễn Thị Hằng |
Kỹ sư Kinh tế xây dựng |
|
4 |
Tạ Thanh Tùng |
Thạc sỹ Kinh tế |
|
5 |
Trần Huyền Trang |
Thạc sỹ Kế toán |
|
6 |
Nguyễn Thị Luyên |
CN Kế toán |
|
7 |
Lê Thị Lệ |
Cử nhân Tài chính - Ngân hàng |
|
8 |
Lưu Thị Lệ Dẫn |
CN Tài chính - Ngân hàng |
|
9 |
Vũ Văn Quân |
Thạc sỹ QLPT Nông thôn, CN QTKD |
|
10 |
Nguyễn Thị Thu Hường |
CN Quản trị kinh doanh |
|
11 |
Vương Thị Cúc |
Thạc sỹ Triết học |
|
12 |
Nguyễn Như Dũng |
Thạc sỹ Quản lý kinh tế |
|